Lập phương trình mặt phẳng (P) sao cho khoảng cách từ d và d1 đến (P) là bằng nhau.
. Bài 3.54 trang 132 sách bài tập (SBT) – Hình học 12 - ÔN TẬP CHƯƠNG III - PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Cho hai đường thẳng d: {x=6y=−2tz=7+t và d1: {x=−2+t′y=−2z=−11−t′
Lập phương trình mặt phẳng (P) sao cho khoảng cách từ d và d1 đến (P) là bằng nhau.
Hướng dẫn làm bài:
Đường thẳng d đi qua M(6; 0 ;7) có vecto chỉ phương →a(0;−2;1). Đường thẳng d1 đi qua N(-2; -2; -11) có vecto chỉ phương →b(1;0;−1).
Do d và d1 chéo nhau nên (P) là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn vuông góc chung AB của d, d1 và song song với d và d1.
Để tìm tọa độ của A, B ta làm như sau:
Lấy điểm A(6; - 2t; 7 + t) thuộc d, B( -2 + t’; -2 ; -11 – t’) thuộc d1. Khi đó: →AB=(−8+t′;−2+2t;−18−t−t′)
Ta có: {→AB⊥→a→AB⊥→b⇔{→AB.→a=0→AB.→b=0
⇔{−2(−2+2t)+(−18−t−t′)=0−8+t′−(−18−t−t′)=0
⇔{−5t−t′−14=0t+2t′+10=0⇔{t=−2t′=−4
Suy ra A(6; 4; 5), B(-6; -2; -7)
Trung điểm của AB là I(0; 1; -1)
Ta có: →AB=(−12;−6;−12) . Chọn →nP=(2;1;2)
Phương trình của (P) là: 2x + (y – 1) + 2(z + 1) = 0 hay 2x + y +2z + 1 = 0.
Advertisements (Quảng cáo)
Có thể tìm tọa độ của A, B bằng cách khác:
Ta có: Vecto chỉ phương của đường vuông góc chung của d và d1là:
→a∧→b=(|−201−1|;|1−101|;|01−20|)=(2;1;2)
Gọi (Q) là mặt phẳng chứa d và đường vuông góc chung AB.
Khi đó:
→nQ=→a∧(→a∧→b)=(|−2112|;|1202|;|02−21|)=(−5;2;4)
Phương trình của (Q) là : –5(x – 6) + 2y + 4(z – 7) = 0 hay –5x + 2y + 4z + 2 = 0
Để tìm {d_1} \cap (Q) ta thế phương trình của d1 vào phương trình của (Q). Ta có:
–5(–2 + t’) + 2(–2) +4(–11 – t’ ) + 2 = 0
\Rightarrow t’ = 4
\Rightarrow {d_1} \cap (Q) = B( - 6; - 2; - 7)
Tương tự, gọi (R) là mặt phẳng chứa d1 và đường vuông góc chung AB. Khi đó: \overrightarrow {{n_R}} = ( - 1;4; - 1)
Phương trình của (R) là –x + 4y – z – 5 = 0.
Suy ra d \cap (R) = A(6;4;5)