Áp dụng quy tắc cộng trừ hai vecto và nhân vecto với một số. Giải bài tập 3 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho →a=(−1;2;3), →b=(3;1;−2) và →c=(4;2;−3)a) Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow u =...
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho →a=(−1;2;3), →b=(3;1;−2) và →c=(4;2;−3)
a) Tìm tọa độ của vecto →u=2→a+→b−3→c
b) Tìm tọa độ của vecto →v sao cho →v+2→b=→a+→c
Advertisements (Quảng cáo)
Áp dụng quy tắc cộng trừ hai vecto và nhân vecto với một số
a) →u=2→a+→b−3→c=(2.(−1)+3−3.4;2.2+1−3.2;2.3−2−3.(−3))=(−11;−1;13)
b) →v+2→b=→a+→c⇔→v=→a+→c−2→b
⇔→v=(−1+4−2.3;2+2−2.1;3−3−2.(−2))=(−3;2;4)