Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cánh diều Bài 8 trang 81 Toán 12 tập 1 – Cánh diều: Một...

Bài 8 trang 81 Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không...

Dùng phép chiếu để chiếu vecto lực lên phương phù hợp. Sau đó từ dữ kiện đề bài và các công thức phù hợp. Phân tích và lời giải bài tập 8 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà lần lượt buộc vào ba điểm A, B...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà lần lượt buộc vào ba điểm A, B, C trên đèn tròn sao cho tam giác ABC đều (Hình 38). Độ dài của ba đoạn dây OA, OB, OC đều bằng L. Trọng lượng của chiếc đèn là 24 N và bán kính của chiếc đèn là 18 in (1 inch 2.54 cm). Gọi F là độ lớn của các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) trên mỗi sợi dây. Khi đó, F = F(L) là một hàm số với biến số là L

a) Xác định công thức tính hàm số F = F(L).

b) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số F = F(L).

c) Tìm chiều dài tối thiểu của mỗi sợi dây, biết rằng mỗi sợi dây đó được thiết kế để chịu được lực căng tối đa là 10 N.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Dùng phép chiếu để chiếu vecto lực lên phương phù hợp. Sau đó từ dữ kiện đề bài và các công thức phù hợp, ta xác định được hàm số

b) Tính đạo hàm, lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị

c) Từ hàm số thay các giá trị vào ta sẽ tìm được Lmin

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi tâm chiếc đèn là S

a) Xét theo phương Oz ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow P \) (vì đèn cân bằng theo phương thẳng đứng)

Chiếu lên Oz: \({F_1}.\sin \widehat {OAS} + {F_2}.\sin \widehat {OBS} + {F_3}.\sin \widehat {OCS} = P = 24\)(1)

Xét tam giác OCS vuông tại S: \(\cos \widehat {OCS} = \frac{r}{L} = \frac{{45,72}}{L}\)

Ta có: ABC là tam giác đều và OA = OB = OC = L, suy ra OABC là hình chóp tam giác đều

=> \(\widehat {OCS} = \widehat {OAS} = \widehat {OBS}\)

Từ (1) ta có: \(3F.\sin \widehat {OCS} = 24 \Leftrightarrow F = \frac{8}{{\sin \widehat {OCS}}} = \frac{8}{{\sqrt {1 - {{\cos }^2}\widehat {OCS}} }} = \frac{8}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{45,72}}{L}} \right)}^2}} }} = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^{}} - 2090,3184} }}\)

Vậy \(F = F(L) = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }}\)

b) Xét \(F = F(L) = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }}\)

Tập xác định: \(D = (45,72; + \infty )\)

\(F’ = F'(L) = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }} = \frac{{8\sqrt {{L^2} - 2090,3184} - \frac{{8{L^2}}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }}}}{{{L^2} - 2090,3184}} = \frac{{ - 16722,5472}}{{\sqrt[3]{{{L^2} - 2090,3184}}}}\)

Ta có: \(F’ = F'(L) < 0 \Leftrightarrow \forall L \in D\) nên \(F = F(L) = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }}\) luôn nghịch biến trên D

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

c) \(F = F(L) = \frac{{8L}}{{\sqrt {{L^2} - 2090,3184} }} \le 10 \Leftrightarrow L \ge 76,2cm\)

Vậy chiều dài tối thiểu của mỗi sợi dây là 76,2cm