Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 1.16 trang 22 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 1.16 trang 22 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Tìm các đường tiệm cận của mỗi hàm số y = x^3 - 2x + x - 9 y =...

Xét giới hạn các hàm số và áp dụng ghi chú: hàm số y=ax2+bx+cmx+n (\(a \ne 0. Trả lời Giải bài tập 1.16 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số . Tìm các đường tiệm cận của mỗi hàm số a) y=x32x+x9 b)

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tìm các đường tiệm cận của mỗi hàm số

a) y=x32x+x9

b) y=x54x+2

c) y=x23x+42x+1

d) y=2x1+2x+1

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét giới hạn các hàm số và áp dụng ghi chú: hàm số y=ax2+bx+cmx+n (a0,m0 đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu) luôn được viết dưới dạng y=px+q+rmx+n(p,q,rR). Khi đó đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng x=nmlà và đường tiệm cận xiên lày=px+q.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) y=x32x+x9

Hàm số xác định trên R nên hàm số không có tiệm cận đứng.

Lại có vì y là hàm đa thức nên không có tiệm cận ngang.

b) y=x54x+2

Ta có lim

Suy ra y =\;\frac{1}{4} là đường tiệm cận ngang của hàm số.

Ta có \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ + }} \frac{{x - 5}}{{4x + 2}} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ - }} \frac{{x - 5}}{{4x + 2}} = + \infty .

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra x = \frac{{ - 1}}{2} đường tiệm cận đứng của hàm số.

c) y = \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}}

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = - \infty .

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ + }} \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ - }} \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = - \infty

Suy ra x = \frac{{ - 1}}{2} là tiệm cận đứng của đồ thị.

Ta có: \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = \frac{x}{2} - \frac{7}{4} + \frac{{23}}{{4(2x + 1)}}

\Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y - \frac{x}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{23}}{{4(2x + 1)}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {y - \frac{x}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{23}}{{4(2x + 1)}} = 0.

Suy ra y = \frac{x}{2} - \frac{7}{4} là tiệm cận xiên của đồ thị.

d) y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}}

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} = - \infty .

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} = - \infty .

Suy ra x = - 1 là tiệm cận đứng của đồ thị.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y - 2x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y - 2x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0.

Suy ra y = 2x - 1 là tiệm cận xiên của đồ thị.

Hàm số có đường tiệm cận đứng là x = - 1và đường tiệm cận xiên là y = 2x - 1.

Advertisements (Quảng cáo)