Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 2.2 trang 54 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 2.2 trang 54 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Cho hình chóp đều S. ABCD có cạnh đáy a và đường cao h. Gọi M, N, P...

Xác định các vectơ theo yêu cầu đề bài dựa trên lý thuyết về vectơ. Lời Giải - Bài 2.2 trang 54 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 1. Vecto trong không gian. Cho hình chóp đều S. ABCD có cạnh đáy \(a\) và đường cao \(h\). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA, SB, SC, SD và O...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy

\(a\) và đường cao \(h\). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA, SB, SC, SD và O, H lần lượt là tâm của các hình vuông ABCD, MNPQ (Hình 2.6).

a) Trong những vectơ khác \(\vec O\), có điểm đầu và điểm cuối là những điểm cho trên hình, hãy liệt kê các vectơ:

- Cùng hướng với \(\overrightarrow {MN} \);

- Bằng \(\overrightarrow {MN} \).

b) Tìm độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {MS} \) theo \(a\) và \(h\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xác định các vectơ theo yêu cầu đề bài dựa trên lý thuyết về vectơ.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Nếu hai vectơ \(\vec a,\vec b\) bằng nhau thì ta viết là \(\vec a = \vec b\).

b) Sử dụng công thức và định lý để tính độ dài của vectơ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Liệt kê các vectơ

- Cùng hướng với \(\overrightarrow {MN} \):

Vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow {MN} \) là các vectơ có phương và chiều giống với \(\overrightarrow {MN} \), cụ thể là: \(\overrightarrow {QP} \), \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {DC} \).

- Bằng \(\overrightarrow {MN} \):

Vectơ bằng \(\overrightarrow {MN} \) là các vectơ có độ dài và phương chiều giống với \(\overrightarrow {MN} \), cụ thể là: \(\overrightarrow {QP} \)

b) Tính độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {MS} \)

- Tính độ dài \(\overrightarrow {MP} \):

Ta xét tam giác đều SAC có MP là đường trung bình của tam giác đều SAC

\(MP = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2} \cdot a\sqrt 2 \) (AC là đường chéo của hình vuông ABCD)

Do đó: \(\overrightarrow {MP} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

- Tính độ dài \(\overrightarrow {MS} \):

Ta xét tam giác vuông SOA với \(O\) là tâm của hình vuông đáy ABCD:

\(SA = \sqrt {{h^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{2}} \)

Vì \(M\) là trung điểm của SA, ta có: \(SM = \frac{1}{2}SA = \frac{1}{2}\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{2}} \)

Do đó: \(\overrightarrow {MS} = \frac{1}{2}\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{2}} \)