Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 2.40 trang 84 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 2.40 trang 84 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Hình bình hành ABCD có A(1;0;3), B(2;3; - 4), C( - 3;1;2). Tọa độ điểm D là: A...

Sử dụng tính chất của hình bình hành: Vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \) hoặc \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \). Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 2.40 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài tập cuối chương 2. Hình bình hành ABCD có \(A(1;0;3)\), \(B(2;3; - 4)\), \(C( - 3;1;2)\). Tọa độ điểm \(D\) là: A. \(( - 4; - 2;9)\). B. \((2; - 4;5)\). C. \(( - 2;4; - 5)\). D. \((4;2; - 9)\)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Hình bình hành ABCD có \(A(1;0;3)\), \(B(2;3; - 4)\), \(C( - 3;1;2)\). Tọa độ điểm \(D\) là:

A. \(( - 4; - 2;9)\).

B. \((2; - 4;5)\).

C. \(( - 2;4; - 5)\).

D. \((4;2; - 9)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Sử dụng tính chất của hình bình hành: Vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \) hoặc \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).

- Tính tọa độ của điểm \(D\) bằng cách sử dụng tọa độ các điểm đã cho.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tính tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \):

Advertisements (Quảng cáo)

\(\overrightarrow {AB} = (2 - 1;3 - 0; - 4 - 3) = (1;3; - 7)\)

- Tính tọa độ vectơ \(\overrightarrow {DC} \):

\(\overrightarrow {DC} = ( - 3 - {x_D};1 - {y_D};2 - {z_D})\)

- Bằng cách áp dụng \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \), ta có:

\(({x_D} + 3,{y_D} - 1,{z_D} - 2) = (1,3, - 7)\)

- Giải hệ phương trình:

\( - 3 - {x_D} = 1\quad \Rightarrow \quad {x_D} = - 4\)

\(1 - {y_D} = 3\quad \Rightarrow \quad {y_D} = - 2\)

\(2 - {z_D} = - 7\quad \Rightarrow \quad {z_D} = 9\)

- Tọa độ điểm \(D\) là \(( - 4; - 2;9)\).

Chọn A.

Advertisements (Quảng cáo)