Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 2.39 trang 84 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 2.39 trang 84 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Nếu \vec a = (1;1;0), \vec b = (1;1; - 3) thì cos (\vec a, \vec b) bằng: A...

Sử dụng công thức cosin giữa hai vectơ: \(\cos (\vec a, \vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a||\vec b|}}\), trong đó. Giải chi tiết - Bài 2.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài tập cuối chương 2. Nếu \(\vec a = (1;1;0)\), \(\vec b = (1;1; - 3)\) thì \(\cos (\vec a, \vec b)\) bằng: A. \(\frac{{\sqrt {22} }}{{11}}\). B. \(\frac{{11}}{2}\). C. \(\frac{{11}}{{\sqrt {22} }}\). D. \(\frac{2}{{11}}\)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Nếu \(\vec a = (1;1;0)\), \(\vec b = (1;1; - 3)\) thì \(\cos (\vec a,\vec b)\) bằng:

A. \(\frac{{\sqrt {22} }}{{11}}\).

B. \(\frac{{11}}{2}\).

C. \(\frac{{11}}{{\sqrt {22} }}\).

D. \(\frac{2}{{11}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức cosin giữa hai vectơ: \(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a||\vec b|}}\), trong đó: \(|\vec a| = \sqrt {x_a^2 + y_a^2 + z_a^2} \) và \(|\vec b| = \sqrt {x_b^2 + y_b^2 + z_b^2} \).

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tính tích vô hướng của \(\vec a\) và \(\vec b\):

\(\vec a \cdot \vec b = 1 \cdot 1 + 1 \cdot 1 + 0 \cdot ( - 3) = 1 + 1 = 2\).

- Tính độ lớn của \(\vec a\) và \(\vec b\):

\(|\vec a| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 ,\quad |\vec b| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( - 3)}^2}} = \sqrt {11} \)

- Tính \(\cos (\vec a,\vec b)\):

\(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{2}{{\sqrt 2 \cdot \sqrt {11} }} = \frac{2}{{\sqrt {22} }} = \frac{{2 \cdot \sqrt {22} }}{{22}} = \frac{{\sqrt {22} }}{{11}}\)

Chọn A.