Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:a) y=−x2+4x+3;b) y=x3−2x2+1 trên [0;+∞);c) y=x2−2x+3x−1 trên (1;+∞);d) y=√4x−2x2.
Sử dụng kiến thức về cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn để tính: Giả sử y=f(x) là hàm số liên tục trên [a;b] và có đạo hàm trên (a; b), có thể trừ ra tại một số hữu hạn điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm. Giả sử chỉ có hữu hạn điểm trong đoạn [a;b] mà đạo hàm f′(x)=0.
Các bước tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a;b]:
1. Tìm các điểm x1,x2,...xn∈(a;b), tại đó f′(x)=0 hoặc không tồn tại.
2. Tính f(x1);f(x2);...;f(xn), f(a) và f(b).
3. Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có:
M=max[a;b]f(x),m=min[a;b]f(x)
a) Ta có: y=−x2+4x+3=−(x−2)2+7≤7 với mọi số thực x.
Dấu “=” xảy ra khi x−2=0⇔x=2.
Do đó, maxf(x)=f(2)=7, hàm số không có giá trị nhỏ nhất.
b) GTLN, GTNN của y=x3−2x2+1 trên [0;+∞)
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có: y′=3x2−4x,y′=0⇔[x=0(tm)x=43(tm)
Bảng biến thiên:
Do đó, min[0;+∞)y=y(43)=−527, hàm số không có giá trị lớn nhất.
c) Ta có: y′=(2x−2)(x−1)−(x2−2x+3)(x−1)2=x2−2x−1(x−1)2
y′=0⇔x=1+√2 (do x∈(1;+∞))
Do đó, min(1;+∞)y=y(1+√2)=2√2, hàm số không có giá trị lớn nhất trên (1;+∞).
d) Tập xác định của hàm số là: D=[0;2]
y′=(4x−2x2)′2√4x−2x2=4−4x2√4x−2x2=2(1−x)√4x−2x2
y′=0⇔x=1(tm)
y(0)=0;y(1)=√2;y(2)=0
Do đó, max[0;2]y=y(1)=√2,min[0;2]y=y(0)=y(2)=0