Câu hỏi/bài tập:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;0;2) và hai đường thẳng d: x1=y−12=z2, d′:x+12=y+22=z−3−1.
a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d’.
b) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A và song song với đường thẳng d.
c) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa A và d.
d) Tìm giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz).
a) Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm vị trí tương đối của hai đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). Khi đó:
Δ1//Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∉Δ2
Δ1≡Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∈Δ2
Δ1 và Δ2 chéo nhau ⇔→A1A2.[→u1,→u2]≠0
Δ1 và Δ2 cắt nhau ⇔{[→u1,→u2]≠→0→A1A2.[→u1,→u2]=0
b) Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ đi qua điểm A(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương →u=(a;b;c). Hệ phương trình {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ (t là tham số, t∈R).
c) Sử dụng kiến thức về lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vectơ chỉ phương →u,→v có thể thực hiện theo các bước sau:
+ Tìm vectơ pháp tuyến là →n=[→u,→v].
+ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vectơ pháp tuyến là →n=[→u,→v].
d) + Viết phương trình mặt phẳng (Oxz).
Advertisements (Quảng cáo)
+ Viết phương trình tham số của đường thẳng d.
+ Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (Oxz) theo t.
+ Thay tọa độ tính theo t vào phương trình mặt phẳng (Oxz) tìm t.
+ Tìm lại tọa độ giao điểm.
a) Đường thẳng d nhận →u1(1;2;2) làm một vectơ chỉ phương và đi qua điểm C(0;1;0).
Đường thẳng d’ nhận →u2(2;2;−1) làm một vectơ chỉ phương và đi qua điểm B(−1;−2;3)
Ta có: →CB(−1;−3;3), [→u1;→u2]=(|222−1|;|21−12|;|1222|)=(−6;5;−2)≠→0
Vì [→u1;→u2].→CB=(−6).(−1)+5.(−3)+(−2).3=6−15−6=−15≠0 nên d, d’ chéo nhau.
b) Đường đường thẳng Δ đi qua A và nhận →u1(1;2;2) làm một vectơ chỉ phương nên phương trình tham số đường thẳng Δ là: {x=1+ty=2tz=2+2t
c) Vì 11≠0−12 nên điểm A(1;0;2) không thuộc đường thẳng d. C(0;1;0).→u1(1;2;2)
Ta có: →AC(−1;1;−2), [→AC;→u1]=(|1−222|;|−2−121|;|−1112|)=(6;0;−3)
Mặt phẳng (P) đi qua A(1;0;2) và nhận 13[→AC;→u1]=(2;0;−1) làm một vectơ pháp tuyến nên phương trình mặt phẳng (P) là: 2(x−1)−(z−2)=0⇔2x−z=0
d) Phương trình mặt phẳng (Oxz) là: y=0
Phương trình tham số của đường thẳng (d) là: {x=ty=1+2tz=2t. Tọa độ giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz) là (t;1+2t;2t).
Thay x=t,y=1+2t,z=2t vào phương trình mặt phẳng (Oxz) ta có: 1+2t=0⇔t=−12
Do đó, giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng (Oxz) là: (−12;0;−1).