Advertisements (Quảng cáo)
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về địa hình:
Giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Sự giống nhau | Sự khác nhau | |
-Vị trí thuộc miền Bắc nước ta. – Có các dạng địa hình : núi cao, núi thấp, đồi trung du, cao nguyên. – Địa hình được trẻ lại do vận động Tân kiến tạo. – Hướng nghiêng TB – ĐN. – Địa hình phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông cùng hướng với các dãy núi. |
Đông Bắc | Tây Bắc |
– Vị trí ở tả ngạn sông Hồng. – Hướng vòng cung. – Chủ yếu là núi thấp (600 – 700 m). – Một số đỉnh cao >2000 m ở thượng vòm sông Chảy. – Hệ thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
– Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả – Hướng TB – ĐN. – Vùng núi cao, đồ sộ nhất cả nước, nhiều đỉnh > 2000 m (Hoàng Liên Sơn). – Gồm 3 dải địa hình cùng hướng TB – ĐN. – Hệ thống sông: sông Đà, sông Mã. |
Giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Sự giống nhau | Sự khác nhau | |
– Kéo dài hướng Bắc – Nam dọc theo lãnh thổ, hẹp ngang. – Tân kiến tạo làm trẻ hóa. – Nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển. – Địa hình phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông. – Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m – Hướng nghiêng thấp dần ra biển |
Trường Sơn Bắc | Trường Sơn Nam |
– Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. – Hướng TB – ĐN, một số dãy hướng Tây – Đông. – Khu vực núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa. – Các dãy núi song song và sole nhau hướng TB – ĐN. |
– Dãy Bạch Mã đến 10º B.
– Hệ thống các cánh cung lớn hướng Bắc – Nam lưng lồi ra biển Đông. – Gồm các khối núi cao đồ sộ phía Đông, tương phản với các cao nguyên badan phía Tây. |
Giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Sự giống nhau | Sự khác nhau | |
– Hình thành do phù sa sông bồi đắp. – Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, đất đai màu mỡ. – Hướng nghiêng TB – ĐN. – Hiện nay vẫn tiếp tục mở rộng ra biển. |
ĐB sông Hồng | ĐB sông Cửu Long |
– Phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. – Dạng tam giác châu. – Diện tích 15.000 km2. – Độ cao lớn hơn. – Bị chia cắt bởi hệ thống đê điều |
– Phù sa sông Tiền -sông Hậu bồi đắp. – Hình thang. – Diện tích lớn hơn (40.000 km2). – Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. |