Trang chủ Lớp 3 SGK Toán 3 - Cánh diều Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 90,91: Luyện tập chung – Toán 3 tập...

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 90,91: Luyện tập chung - Toán 3 tập 2 SGK Cánh diều...

Giải bài Luyện tập chung trang 90, 91 SGK Toán 3 Cánh diều. Bài 1, 2, 3 trang 90; bài 4, 5, 6 trang 91 Toán lớp 3 tập 2 - Chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đề bài: Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn

Bài 1. Tính chu vi và diện tích các hình sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

b) Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)  Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 8) x 2 = 28 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 8 = 48 (cm2)

Đáp số: 28 cm

                48 cm2

b)  Chu vi hình vuông là:

6 x 4 = 24 (cm)

Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 24 cm

                36 cm2

Bài 2. Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô ? trong bảng dưới đây:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

- Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Bài 3. Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật

Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật Mai ghép được.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật là

40 x 5 = 200 (cm)

Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:

(200 + 80) x 2 = 560 (cm)

Đáp số: 560 cm

Bài 4. Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?

b) Phòng nào có diện tích bé nhất?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Answer - Lời giải/Đáp án

Phòng tập Yoga là hình gồm 18 ô vuông.

Phòng tập thể hình là hình gồm 8 ô vuông.

Phòng tập nhảy là hình gồm 12 ô vuông.

Phòng xông hơi là hình gồm 6 ô vuông.

Kết luận:

a) Phòng tập Yoga có diện tích lớn nhất.

b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.

Bài 5. Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Diện tích miếng đề can hình A là 18 ô vuông.

Diện tích hình B là 18 ô vuông.

Vậy: miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.