Trang chủ Lớp 7 Tài liệu Dạy - Học Toán 7 Hoạt động 9 trang 166 Tài liệu dạy – học Toán 7...

Hoạt động 9 trang 166 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1, Bài toán Cho tam giác ABC và tam giác EDI...

3. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông – Hoạt động 9 trang 166 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1. Giải bài tập Bài toán : Cho tam giác ABC và tam giác EDI

Advertisements (Quảng cáo)

Bài toán : Cho tam giác ABC và tam giác EDI có \(\widehat A = \widehat E = {90^0},BC = DI,AB = ED.\)

Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta EDI.\)

 Hãy điền vào chỗ trống (….) để hoàn chỉnh phần chứng minh bài toán đã cho :

GT

\(\eqalign{  & \Delta ABC,\widehat A = {90^0}  \cr  & \Delta EDI,\widehat E = {90^0}  \cr  & AB = ED,BC = DI \cr} \)

KL

\(\Delta ABC = \Delta EDI\)

Chứng minh :

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại A, theo định lí Pytagore ta có :

                        \(B{C^2} = … + …\)

Nên      \(A{C^2} = … + …(1)\)

Xét tam giác EDI  vuông tại E, theo định lí Pytagore ta có :

                        \(… = D{E^2} + E{I^2}\)

Nên                 \(E{I^2} = … …(2)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Mà                   AB = ED, BC = DI (…)          (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(A{C^2} = E{I^2}\)  nên AC = …

Từ đó suy ra \(\Delta ABC = \Delta EDI(…)\)

Chứng minh :

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại A, theo định lí Pytagore ta có :

                        \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Nên      \(A{C^2} = B{C^2} – A{B^2}(1)\)

Xét tam giác EDI vuông tại E, theo định lí Pytagore ta có :

                        \(D{I^2} = D{E^2} + E{I^2}\)

Nên                 \(E{I^2} = D{I^2} – D{E^2}(2)\)

Mà                   AB = ED, BC = DI (gt)          (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(A{C^2} = E{I^2}\)  nên AC = EI

Từ đó suy ra \(\Delta ABC = \Delta EDI(c.c.c)\)