Giải các phương trình sau:
a) 18−(x−25)=2(5−2x);
b) −4(1,5−3u)=3(−15+u);
c) (x+5)2−x(x+3)=11;
d) (y+3)(y−3)−(y−4)2=−15.
Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
a) 18−(x−25)=2(5−2x)
18−x+25=10−4x
−x+4x=10−18−25
3x=−33
x=−333=−11
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−11.
b) −4(1,5−3u)=3(−15+u)
−6+12u=−45+3u
12u−3u=−45+6
9u=−39
u=−133
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là u=−133
c) (x+5)2−x(x+3)=11
x2+10x+25−x2−3x=11
7x=−14
x=−147=−2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−2
d) (y+3)(y−3)−(y−4)2=−15
y2−9−y2+8y−16=−15
8y=10
y=108=54
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là y=54