Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 1.11 trang 9 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 1.11 trang 9 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Cho đa thức \(N = 1, 5{x^3}{y^2} - 3xyz + 2{x^2}y - 1, 5{x^3}{y^2} + x{y^2}z + 2, 5xyz\) Tìm bậc của N...

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Phân tích và lời giải bài 1.11 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2. Đa thức. Cho đa thức \(N = 1, 5{x^3}{y^2} - 3xyz + 2{x^2}y - 1, 5{x^3}{y^2} + x{y^2}z + 2, 5xyz\) Tìm bậc của N....

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho đa thức \(N = 1,5{x^3}{y^2} - 3xyz + 2{x^2}y - 1,5{x^3}{y^2} + x{y^2}z + 2,5xyz\)

a) Tìm bậc của N.

b) Tính giá trị của N tại \(x = 2\); \(y = - 2\); \(z = 3\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

b) Thay các giá trị \(x = 2\); \(y = - 2\); \(z = 3\) vào biểu thức N rồi tính giá trị.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Ta có: \(N = 1,5{x^3}{y^2} - 3xyz + 2{x^2}y - 1,5{x^3}{y^2} + x{y^2}z + 2,5xyz\)

\( = \left( {1,5{x^3}{y^2} - 1,5{x^3}{y^2}} \right) + \left( { - 3xyz + 2,5xyz} \right) + 2{x^2}y + x{y^2}z\)

\( = 0 + \left( { - 0,5xyz} \right) + 2{x^2}y + x{y^2}z\)

\( = - 0,5xyz + 2{x^2}y + x{y^2}z\).

Bậc của đa thức N: Bậc 4.

b) Thay \(x = 2\); \(y = - 2\); \(z = 3\) vào đa thức N ta được:

\(N = - 0,5.2.( - 2).3 + {2.2^2}.\left( { - 2} \right) + 2.{\left( { - 2} \right)^2}.3 = 6 - 16 + 24 = 14.\)

Vậy \(N = 14\) khi \(x = 2\); \(y = - 2\); \(z = 3\).

Advertisements (Quảng cáo)