Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau. Hướng dẫn giải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 4. Phép nhân đa thức. Thực hiện phép tính: (x−2y)(x2z+2xyz+4y2z) \(\left( {{x^2} - \frac{1}{3}xy...
Thực hiện phép tính:
a) (x−2y)(x2z+2xyz+4y2z)
b) (x2−13xy+19y2)(x+13y).
Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
a) (x−2y)(x2z+2xyz+4y2z)
=x(x2z+2xyz+4y2z)−2y(x2z+2xyz+4y2z)
Advertisements (Quảng cáo)
=x3z+2x2yz+4xy2z−2x2yz−4xy2z−8y3z
=x3z+(2x2yz−2x2yz)+(4xy2z−4xy2z)−8y3z
=x3z−8y3z.
b) (x2−13xy+19y2)(x+13y)
=x2(x+13y)−13xy(x+13y)+19y2(x+13y)
=x3+13x2y−13x2y−19xy2+19xy2+127y3
=x3+(13x2y−13x2y)+(−19xy2+19xy2)+127y3
=x3+127y3