Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 2.8 trang 24 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 2.8 trang 24 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu...

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tìm ra dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu của các biểu thức đó. Hướng dẫn trả lời bài 2.8 trang 24 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 7. Lập phương của một tổng hay một hiệu. Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\);

b) \(8{a^3} - 12{a^2}b + 6a{b^2} - {b^3}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tìm ra dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu của các biểu thức đó. a) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);

b) \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8 = {x^3} + 3.{x^2}.2 + 3.x{.2^2} + {2^3} = {\left( {x + 2} \right)^3}\);

b) \(8{a^3} - 12{a^2}b + 6a{b^2} - {b^3} = {\left( {2a} \right)^3} - 3.{\left( {2a} \right)^2}.b + 3.2a.{b^2} - {b^3} = {\left( {2a - b} \right)^3}\).

Advertisements (Quảng cáo)