Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 9.53 trang 64 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 9.53 trang 64 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC...

Chứng minh ΔCBM=ΔDCN để suy ra ^BMC=^DNC + Mà ^BMC+^MCB=900 nên \(\widehat {DNC}. Giải chi tiết bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 36. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC....

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.

a) Chứng minh rằng CMDN.

b) Biết AB=4cm, hãy tính diện tích tam giác ONC.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) + Chứng minh ΔCBM=ΔDCN để suy ra ^BMC=^DNC

+ Mà ^BMC+^MCB=900 nên ^DNC+^MCN=900

b) + Sử dụng kiến thức định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh tam giác đồng dạng: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì ABCD là hình vuông nên AB=BC=CD=DA=4cm^DAB=^ABC=^BCD=^CDA=900

Vì M là trung điểm của AB nên AM=MB=12AB

Advertisements (Quảng cáo)

Vì N là trung điểm của BC nên NB=NC=12BC

AB=BC nên AM=MB=NB=NC

Tam giác CBM và tam giác DCN có:

ˆB=^NCD=900,MB=NC(cmt),BC=CD(cmt)

Do đó, ΔCBM=ΔDCN(cgc). Suy ra ^BMC=^DNC

^BMC+^MCB=900 nên ^DNC+^MCN=900

Tam giác CON có: ^DNC+^MCN=900 nên ^NOC=900. Do đó, CMDN tại O

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CND vuông tại C ta có: ND2=NC2+CD2=5NC2.

Do đó, NCND=15

Tam giác NOC và tam giác CND có:^NOC=^NCD=900,^ONCchung

Do đó, ΔONC

Suy ra: \frac{{ON}}{{CN}} = \frac{{OC}}{{CD}} = \frac{{NC}}{{ND}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}

Vậy diện tích tam giác ONC là:\frac{1}{2}OC.ON = \frac{1}{5}\frac{{CN.CD}}{2} = 0,8\left( {c{m^2}} \right)

Advertisements (Quảng cáo)