Advertisements (Quảng cáo)
Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức
a. \({x^2} – 2xy – 4{z^2} + {y^2}\) tại \(x = 6;y = – 4\) và \(z = 45\)
b. \(3\left( {x – 3} \right)\left( {x + 7} \right) + {\left( {x – 4} \right)^2} + 48\) tại \(x = 0,5\)
a. \({x^2} – 2xy – 4{z^2} + {y^2}\) \( = \left( {{x^2} – 2xy + {y^2}} \right) – 4{z^2}\)
\( = {\left( {x – y} \right)^2} – {\left( {2z} \right)^2} = \left( {x – y + 2z} \right)\left( {x – y – 2z} \right)\)
Thay \(x = 6;y = – 4;z = 45\) vào biểu thức, ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\left( {6 + 4 + 90} \right)\left( {6 + 4 – 90} \right) = 100.\left( { – 80} \right) = – 8000\)
b. \(3\left( {x – 3} \right)\left( {x + 7} \right) + {\left( {x – 4} \right)^2} + 48\)
\(\eqalign{ & = 3\left( {{x^2} + 7x – 3x – 21} \right) + {x^2} – 8x + 16 + 48 \cr & = 3{x^2} + 12x – 63 + {x^2} – 8x + 64 = 4{x^2} + 4x + 1 = {\left( {2x + 1} \right)^2} \cr} \)
Thay \(x = 0,5\) vào biểu thức ta có: \({\left( {2.0,5 + 1} \right)^2} = {\left( {1 + 1} \right)^2} = 4\)
Mục lục môn Toán 8 (SBT)
- Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức