Cần bao nhiêu gam dung dịch \(Fe{(N{O_3})_2}\) 90% và bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500 gam dung dịch \(Fe{(N{O_3})_2}\) 20%.
+ Xét 500 gam dung dịch \(Fe{(N{O_3})_2}\)20%.
\({m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {{20} \over {100}}.500 = 100gam\)
Khối lượng \(Fe{(N{O_3})_2}\) trong dung dịch \(20\) % cũng chính là khối lượng \(Fe{(N{O_3})_2}\) trong dung dịch 90%.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Xét dung dịch \(Fe{(N{O_3})_2}\)90%
\({m_{{\rm{dd}}}} = {{100} \over {C\% }}.{m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {{100} \over {90}}.100\) \( \approx 111,11gam\)
Khối lượng nước cất dùng để pha loãng dung dịch là
\({m_{{H_2}O}} = 500 - 111,11 = 388,89gam\)