Câu hỏi/bài tập:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^2} + xy\).
b) \(6{a^2}b - 18ab.\)
c) \({x^3} - 4x.\)
d) \({x^4} - 8x.\)
a) Xác định nhân tử chung là x. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Xác định nhân tử chung là 6ab. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
c) Xác định nhân tử chung là x. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung sau đó phân tích hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
d) Xác định nhân tử chung là x. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung sau đó phân tích hằng đẳng thức hiệu hai lập phương \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)
a) \({x^2} + xy = x.x + x.y = x(x + y)\).
b) \(6{a^2}b - 18ab = 6ab.a - 6ab.3 = 6ab(a - 3)\).
c) \({x^3} - 4x = x\left( {{x^2} - 4} \right) = x\left( {{x^2} - {2^2}} \right) = x(x - 2)(x + 2)\).
d) \({x^4} - 8x = x\left( {{x^3} - 8} \right) = x\left( {{x^3} - {2^3}} \right) = x(x - 2)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\).