Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8: Viết các biểu...

Bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: \({x^2}\; + 4x + 4\)...

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8 - Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu . Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \({x^2}\; + 4x + 4\).

b) \(16{a^2}\;-16ab + 4{b^2}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có \({x^2}\; + 4x + 4 = {x^2}\; + 2.2.x + {2^2}\; = {\left( {x + 2} \right)^2}\).

b) Ta có \(16{a^2}\;-16ab + 4{b^2}\; = {\left( {4a} \right)^2}\;-2.4a.2b + {\left( {2b} \right)^2}\; = {\left( {4a-2b} \right)^2}\).