50.4. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol < MA < 190 gam/mol.
Trả lời
a) Sơ đồ phản ứng cháy của A : \(A + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có : \({m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to {m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 26,4 + 10,8 - 19,2(gam) \to {m_A} = 18(gam)\)
Khối lượng C trong 18 gam A là : \({{26,4} \over {44}} \times 12 = 7,2(gam)\)
Khối lượng H trong 18 gam A là :\({{10,8} \over {18}} \times 2 = 1,2(gam)\)
Khối lượng O trong 18 gam A lấ 18 - 7,2 - 1,2 = 9,6 (gam).
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi công thức hoá học của A là CxHyOz.
Ta có quan hệ
12x : y : 16z = 7,2 : 1,2 : 9,6
\(x:y:z = {{7,2} \over {12}}:{{1,2} \over 1}:{{9,6} \over {16}} = 0,6:1,2:0,6 = 1:2:1\)
Chọn x = 1 ——-> công thức đơn giản nhất của A là CH2O
b) mA = 30n —> 170 < 30n < 190
———> n = 6.
Công thức phân tử của A là C6H1206.