Dựa vào: Nếu \(a \ge 0\) thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \); nếu a < 0 thì \(a\sqrt b = - \sqrt {{a^2}b} \). Trả lời - Bài 4 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 3. Tính chất của phép khai phương. Đưa thừa số vào trong dấu căn. a) (6sqrt 5 ) b) ( - 8sqrt {10} ) c) (5sqrt {frac{2}{5}} ) d) (4absqrt {frac{{5a}}{{2b}}} ) với (a ge 0, b > 0)...
Đưa thừa số vào trong dấu căn.
a) \(6\sqrt 5 \)
b) \( - 8\sqrt {10} \)
c) \(5\sqrt {\frac{2}{5}} \)
d) \(4ab\sqrt {\frac{{5a}}{{2b}}} \) với \(a \ge 0,b > 0\).
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào: Nếu \(a \ge 0\) thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \); nếu a
a) \(6\sqrt 5 = \sqrt {{6^2}.5} = \sqrt {180} \).
b) \( - 8\sqrt {10} = - \sqrt {{8^2}.10} = - \sqrt {640} \).
c) \(5\sqrt {\frac{2}{5}} = \sqrt {{5^2}.\frac{2}{5}} = \sqrt {10} .\)
d) \(4ab\sqrt {\frac{{5a}}{{2b}}} = \sqrt {{{\left( {4ab} \right)}^2}.\frac{{5a}}{{2b}}} = \sqrt {40{a^3}b} \) với \(a \ge 0,b > 0\).