Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 5.34 trang 72 SBT toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 5.34 trang 72 SBT toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A...

Chứng minh tam giác AOB cân tại O nên ^A1=^B1. + Tam giác AOB có. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 5.34 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 - Bài tập cuối chương V . Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A,

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A, hai điểm B(O)C(O) sao cho B và C nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và OB//O’C.

a) Chứng minh góc BAC là góc vuông.

b) Cho biết R=3cm, R=1cm và BC cắt OO’ tại D. Tính độ dài đoạn OD.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) + Chứng minh tam giác AOB cân tại O nên ^A1=^B1.

+ Tam giác AOB có:

^A1+^O1+^B1=2^A1+^O1=180o nên 2^A1=180o^O1.

+ Chứng minh tam giác AO’C cân tại O’. Do đó, ^A2=^OCA.

+ Tam giác AO’C có:

\widehat {{A_2}} + \widehat {O{‘_1}} + \widehat {O’CA} = 2\widehat {{A_2}} + \widehat {O{‘_1}} = {180^o} nên 2\widehat {{A_2}} = {180^o} - \widehat {O{‘_1}}.

+ Do đó:

2\left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}}} \right) = {360^o} - \left( {\widehat {{O_1}} + \widehat {O{‘_1}}} \right) (1)

Chứng minh

\widehat {{O_2}} = \widehat {O{‘_1}}, \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_1}} = {180^o} nên \widehat {{O_1}} + \widehat {O{‘_1}} = {180^o} (2)

Từ (1) và (2) ta có:

2\left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}}} \right) = {360^o} - {180^o} = {180^o} nên \widehat {BAC} = {90^o}.

b) + Ta có: OA = OB = R = 3cm,O’A = O’C = R’ = 1cm.

+ Chứng minh \frac{{DO}}{{DO’}} = \frac{{OB}}{{O’C}} = \frac{3}{1}

+ DO’ = DO - OO’ = DO - \left( {OA + O’A} \right) = DO - \left( {3 + 1} \right) = DO - 4 (4)

+ Do đó, \frac{{DO}}{{DO - 4}} = \frac{3}{1}, từ đó tính được DO.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì OA = OB (bán kính của (O)) nên tam giác AOB cân tại O. Do đó, \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}.

Tam giác AOB có:

\widehat {{A_1}} + \widehat {{O_1}} + \widehat {{B_1}} = 2\widehat {{A_1}} + \widehat {{O_1}} = {180^o} nên 2\widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat {{O_1}}.

O’A = O’C (bán kính của (O’)) nên tam giác AO’C cân tại O’. Do đó, \widehat {{A_2}} = \widehat {O’CA}.

Tam giác AO’C có:

\widehat {{A_2}} + \widehat {O{‘_1}} + \widehat {O’CA} = 2\widehat {{A_2}} + \widehat {O{‘_1}} = {180^o} nên 2\widehat {{A_2}} = {180^o} - \widehat {O{‘_1}}.

Do đó:

2\left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}}} \right) = {360^o} - \left( {\widehat {{O_1}} + \widehat {O{‘_1}}} \right) (1)

Vì OB//O’C nên \widehat {{O_2}} = \widehat {O{‘_1}} (hai góc đồng vị).

Lại có: \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_1}} = {180^o} nên \widehat {{O_1}} + \widehat {O{‘_1}} = {180^o} (2).

Từ (1) và (2) ta có:

2\left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}}} \right) = {360^o} - {180^o} = {180^o} nên \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {90^o}, suy ra \widehat {BAC} = {90^o}.

b) Ta có: OA = OB = R = 3cm,O’A = O’C = R’ = 1cm.

Tam giác DOB có O’C//OB nên

\frac{{DO}}{{DO’}} = \frac{{OB}}{{O’C}} = \frac{3}{1} (3)

Lại có:

DO’ = DO - OO’ = DO - \left( {OA + O’A} \right) \\= DO - \left( {3 + 1} \right) = DO - 4 \;(4)

Từ (3) và (4) ta có:

\frac{{DO}}{{DO - 4}} = \frac{3}{1}, suy ra DO = 3\left( {DO - 4} \right), hay 2DO = 12, suy ra DO = 6cm.

Advertisements (Quảng cáo)