Câu hỏi/bài tập:
Sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn, giải các phương trình bậc hai sau:
a) x2+2x−5=0;
b) 4x2−4√3x+3=0;
c) x2−6√5x+7=0.
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0), với b=2b′ và \Delta ‘ = b{‘^2} - ac
Advertisements (Quảng cáo)
+ Nếu \Delta ‘ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_1} = \frac{{ - b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta ‘} }}{a}.
+ Nếu \Delta ‘ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: {x_1} = {x_2} = \frac{{ - b’}}{a}.
+ Nếu \Delta ‘ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
a) Ta có: \Delta ‘ = {1^2} - 1.\left( { - 5} \right) = 6 > 0,\sqrt {\Delta ‘} = \sqrt 6 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_1} = \frac{{ - 1 - \sqrt 6 }}{1} = - 1 - \sqrt 6 ;{x_2} = \frac{{ - 1 + \sqrt 6 }}{1} = - 1 + \sqrt 6 .
b) Ta có: \Delta ‘ = {\left( { - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4.3 = 0 nên phương trình có nghiệm kép {x_1} = {x_2} = \frac{{2\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.
c) Ta có: \Delta ‘ = {\left( { - 3\sqrt 5 } \right)^2} - 7.1 = 38 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_1} = 3\sqrt 5 + \sqrt {38} ;{x_2} = 3\sqrt 5 - \sqrt {38} .