Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 6.19 trang 13 SBT toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 6.19 trang 13 SBT toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Dùng định lí Viète, tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: x^2 - 8x + 15 = 0...

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Hướng dẫn giải Giải bài 6.19 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 - Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng . Dùng định lí Viète, tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) ({x^2} - 8x + 15 = 0);

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Dùng định lí Viète, tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) \({x^2} - 8x + 15 = 0\);

b) \({x^2} + 5x + 6 = 0\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

+ Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

+ Nếu \(\Delta \ge 0\) thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì \(\Delta ‘ = {\left( { - 4} \right)^2} - 1.15 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 8;{x_1}.{x_2} = 15\). Suy ra \(\left( {{x_1};{x_2}} \right) \in \left\{ {\left( {3;5} \right);\left( {5;3} \right)} \right\}\).

Vậy hai nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 3;x = 5\).

b) Vì \(\Delta ‘ = {5^2} - 4.1.6 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = - 5;{x_1}.{x_2} = 6\). Suy ra \(\left( {{x_1};{x_2}} \right) \in \left\{ {\left( { - 2; - 3} \right);\left( { - 3; - 2} \right)} \right\}\).

Vậy hai nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - 3;x = - 2\).