Câu hỏi/bài tập:
Cho phương trình: (m+1)x2−3x+1=0.
a) Giải phương trình với m=1.
b) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho là phương trình bậc hai.
c) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho:
- Có hai nghiệm phân biệt;
- Có nghiệm kép;
- Vô nghiệm.
a) Thay m=1 vào phương trình (m+1)x2−3x+1=0, từ đó thu được phương trình ẩn x, giải phương trình đó ta thu được nghiệm của phương trình.
b) Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) là phương trình bậc hai một ẩn.
c) Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0). Tính biệt thức Δ=b2−4ac.
+ Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2a.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a.
+ Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
(m+1)x2−3x+1=0 (1)
a)Với m=1 vào phương trình (1) ta có: (1+1)x2−3x+1=0, suy ra 2x2−3x+1=0.
Vì 2−3+1=0 nên phương trình có hai nghiệm x1=1;x2=12.
b) Để phương trình (1) là phương trình bậc hai thì m+1≠0, suy ra m≠−1.
c) Với m=−1 phương trình (1) trở thành: −3x+1=0, suy ra x=13.
Với m≠−1:
Ta có: Δ=(−3)2−4.1.(m+1)=5−4m
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0, suy ra 5−4m>0, suy ra m<54.
Phương trình (1) có nghiệm kép khi Δ=0, suy ra 5−4m=0, suy ra m=54.
Phương trình (1) vô nghiệm khi Δ<0, suy ra 5−4m54.
Vậy với m54 thì phương trình đã cho có vô nghiệm.