Câu hỏi/bài tập:
Tìm hai số u và v, biết:
a) u−v=2,uv=255;
b) u2+v2=346,uv=165.
a) + Từ u−v=2 ta có: u=2+v.
+ Thay u=2+v vào uv=255 được phương trình (2+v)v=255 hay v2+2v−255=0
+ Tính v của phương trình dựa vào công thức nghiệm thu gọn, từ đó tính được u.
b) + Ta có: (u+v)2=u2+2uv+v2. Từ đó tính được u+v.
+ Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình x2−Sx+P=0 (điều kiện S2−4P≥0).
a) Từ u−v=2 ta có: u=2+v.
Advertisements (Quảng cáo)
Thay u=2+v vào uv=255 ta nhận được phương trình (2+v)v=255, hay v2+2v−255=0.
Ta có: \Delta ‘ = {1^2} - 1.\left( { - 255} \right) = 256 > 0,\sqrt \Delta = 16.
Suy ra phương trình có hai nghiệm: {v_1} = \frac{{ - 1 + 16}}{1} = 15;{v_2} = \frac{{ - 1 - 16}}{1} = - 17.
Vậy cặp số (u; v) cần tìm là \left( {17;15} \right) hoặc \left( { - 15; - 17} \right).
b) Ta có: {\left( {u + v} \right)^2} = {u^2} + 2uv + {v^2} = 346 + 2.165 = 676. Do đó, u + v = 26 hoặc u + v = - 26.
Nếu u + v = 26 thì hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình {x^2} - 26x + 165 = 0.
Ta lại có: \Delta ‘ = {\left( { - 13} \right)^2} - 1.165 = 4 > 0,\sqrt \Delta = 2.
Suy ra phương trình có hai nghiệm {x_1} = \frac{{13 + 2}}{1} = 15;{x_2} = \frac{{13 - 2}}{1} = 11.
Nếu u + v = - 26 hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình {x^2} - \left( { - 26} \right)x + 165 = 0.
Ta có: \Delta ‘ = {13^2} - 1.165 = 4 > 0,\sqrt \Delta = 2.
Suy ra phương trình có hai nghiệm {x_1} = \frac{{ - 13 + 2}}{1} = - 11;{x_2} = \frac{{ - 13 - 2}}{1} = - 15.
Vậy \left( {u;v} \right) \in \left\{ {\left( {11;15} \right);\left( {15;11} \right);\left( { - 15; - 11} \right);\left( { - 11; - 15} \right)} \right\}.