Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 (sách cũ) Câu 5.1, 5.2 trang 105 SBT Toán 9 Tập 2: Chứng minh...

Câu 5.1, 5.2 trang 105 SBT Toán 9 Tập 2: Chứng minh góc ANB = góc BCI....

Chứng minh góc ANB = góc BCI.. Câu 5.1, 5.2 trang 105 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 - Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.

Câu 5.1 trang 105 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Cho đường tròn tâm O bán kính R và dây AB bất kỳ. Gọi M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB. E và F là hai điểm bất kỳ trên dây AB. Gọi C và D tương ứng là giao điểm của ME, MF của đường tròn (O). Chứng minh ^EFD+^ECD=1800.

Giải

Ta có M là điểm chính giữa cung nhỏ AB

\Rightarrow \overparen{MA} = sđ \overparen{MB}                  (1)

\widehat D = {1 \over 2}\overparen{MAC} (tính chất góc nội tiếp)

\Rightarrow \widehat D = {1 \over 2} (sđ \overparen{MA} + sđ \overparen{AC})   (2)

\widehat{AEC}  = {1 \over 2} (sđ \overparen{MB} + sđ \overparen{AC}) (tính chất góc có đỉnh ở trong đường tròn)                            (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \widehat D = \widehat {AEC}

\widehat {AEC} + \widehat {CEF} = 180^\circ (kề bù)

\Rightarrow \widehat D + \widehat {CEF} = 180^\circ                                 (4)

Trong tứ giác CEFD ta có:

\widehat {CEF} + \widehat D + \widehat {ECD} + \widehat {EFD} = 360^\circ (tổng các góc trong tứ giác)  (5)

Từ (4) và (5) suy ra: \widehat {ECD} + \widehat {EFD} = 180^\circ

Câu 5.2 trang 105 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Cho đường tròn tâm O bán kính R. Lấy 3 điểm A, B, C trên đường tròn đó sao cho

AB = BC = CA. Gọi I là điểm bất kỳ của cung nhỏ BC (và I không trùng với B, C).

Advertisements (Quảng cáo)

Gọi M là giao điểm của CI và AB. Gọi N là giao điểm của BI và AC. Chứng minh:

a) \widehat {ANB} = \widehat {BCI}

b) \widehat {AMC} = \widehat {CBI}

Giải

AB = AC = BC (gt)

Suy ra các cung nhỏ \overparen{AB} = \overparen{AC} = \overparen{BC}   (1)

a) \widehat {BCI} = {1 \over 2}\overparen{BI} (tính chất góc nội tiếp)

hay \widehat {BCI} = {1 \over 2} (sđ \overparen{BC}- sđ \overparen{CI})                        (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \widehat {BCI} = {1 \over 2} (sđ \overparen{AB}- sđ \overparen{CI}      (3)

\widehat {ANB} = {1 \over 2} (sđ \overparen{AB}- sđ \overparen{CI}) (tính chất góc có ở đỉnh ở ngoài đường tròn)                                                                                       (4)

Từ (3) và (4) suy ra: \widehat {ANB} = \widehat {BCI}

b) \widehat {CBI} = {1 \over 2}\overparen{CI}(tính chất góc nội tiếp)

Hay \widehat {CBI} = {1 \over 2} (sđ \overparen{BC}- sđ \overparen{BI})    (5)

Từ (1) và (5) suy ra: \widehat {CBI} = {1 \over 2} (sđ \overparen{AC}- sđ \overparen{BI})           (6)

\widehat {AMC} = {1 \over 2} (sđ \overparen{AC}- sđ \overparen{BI}) (tính chất góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)                                                                                   (7)

Từ (6) và (7) suy ra: \widehat {AMC} = \widehat {CBI}.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)