Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 (sách cũ) Câu 79 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2:Tìm quỹ tích điểm...

Câu 79 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2:Tìm quỹ tích điểm D...

a) Tìm quỹ tích điểm D. Câu 79 trang 114 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 - Bài tập ôn chương III - Góc với đường tròn

Cho nửa đường tròn đường kính AB. Gọi C là một điểm chạy trên nửa đường tròn đó. Trên AC lấy điểm D sao cho AD = CD. Qua A kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn rồi lấy AE = AB (E và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB)

a) Tìm quỹ tích điểm D

b) Tính diện tích phần chung của hai nửa hình tròn đường kính AB và AE.

Giải

a) Chứng minh thuận

Nối DE. Xét ∆ABC và ∆AED:

AB = AE (gt)

AD = BC (gt)

^EAD=^ABC (hệ quả góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung)

Suy ra: ∆ABC = ∆EAD (c.g.c) ^EAD=^ACB

^ACB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

^EDA=900

Điểm C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB thì điểm D luôn nhìn đoạn AE cố định dưới một góc bằng 900, nên điểm D nằm trên nửa đường tròn đường kính AE nằm trong nửa mặt phẳng bờ AE chứa nửa đường tròn đường kính AB.

Chứng minh đảo:

Trên nửa đường tròn đường kính AE lấy điểm D’ bất kỳ, đường thẳng AD’ cắt nửa đường tròn đường kính AB tại C’. Nối ED’, BC’.

Xét ∆AD’E và ∆BC’A:

^D=^C=900 (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Advertisements (Quảng cáo)

AE = AB (gt)

^EAD=^ABC (2 góc cùng phụ ^CAB)

Suy ra: ∆AD’E = ∆BC’A (cạnh huyền, góc nhọn)

                        AD=BC

Vậy khi điểm C chạy trên nửa đường tròn đường kính AB thì quỹ tích điểm D là nửa đường tròn đường kính AE.

b) Gọi tâm hai nửa đường tròn đường kính AB và AE lần lượt là O và O’, giao điểm thứ hai của hai đường tròn là M

Ta có: OA = OM = O’A = O’M (vì AB = AE)

ˆA=900

Vậy tứ giác AOMO’ là hình vuông

Diện tích phần chung của hai nửa hình tròn bằng diện tích hai quạt tròn có cung AmM trừ đi diện tích hình vuông

Diện tích hình quạt tròn AOM bằng:

{{\pi {{\left( {{{AB} \over 2}} \right)}^2}.90} \over {360}} = {{\pi A{B^2}} \over {16}}

Diện tích của hình vuông AOMO’ bằng:

{\left( {{{AB} \over 2}} \right)^2} = {{A{B^2}} \over 4}

Diện tích phần chung bằng:

2.{{\pi A{B^2}} \over {16}} - {{A{B^2}} \over 4} = {{\pi A{B^2}} \over 8} - {{2A{B^2}} \over 8}

                        = {{A{B^2}} \over 8}\left( {\pi  - 2} \right)  (đơn vị diện tích)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)