Mỗi bài III.3 đến III.12 sau đây đều có 4 phương án lựa chọn là (A), (B), (C), (D) nhưng chỉ có một trong số đó đúng. Hãy chỉ ra phương án mà em cho là đúng.
Câu III.3 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Góc nội tiếp là góc:
(A) có đỉnh nằm trên đường tròn.
(B) có hai cạnh là hai giây của đường tròn.
(C) có hai đỉnh là tâm đường tròn và có hai cạnh là hai bán kính.
(D) có hai cạnh là hai dây của đường tròn đó và chỉ có một đầu mút chung.
Giải
Chọn (D) có hai cạnh là hai dây của đường tròn đó và chỉ có một đầu mút chung.
Câu III.4 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu có:
(A) đi qua các đỉnh của một tam giác.
(B) tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của một tam giác.
(C) tiếp xúc với các cạnh của một tam giác.
(D) nằm trong một tam giác.
Giải
Chọn (C) tiếp xúc với các cạnh của một tam giác.
Câu III.5 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Một tứ giác là tứ giác nội tiếp nếu
(A) có hai đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau.
(B) có 4 góc bằng nhau.
(C) có 4 cạnh bằng nhau.
(D) có các cạnh tiếp xúc với đường tròn.
Advertisements (Quảng cáo)
Giải
Chọn (A) có hai đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau.
Câu III.6 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc 120º là
(A) một đường tròn đi qua hai điểm A, B.
(B) một đường thẳng song song với AB.
(C) một cung chứa góc 120ºdựng trên hai điểm A, B.
(D) hai cung chứa góc 120º (đối xứng nhau) dựng trên hai điểm A, B).
Giải
Chọn (D) hai cung chứa góc 120º (đối xứng nhau) dựng trên hai điểm A, B).
Câu III.7 trang 116 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Độ dài của nửa đường tròn có đường kính 8R bằng:
(A) πR; (B) 2πR;
(C) 4πR; (D) 8πR.
Giải
Chọn (C) 4πR.
Câu III.8 trang 116 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Diện tích của nửa hình tròn có đường kính 4R bằng:
(A) πR2; (B) πR2 ;
(C) 2πR2; (D) 4πR2.
Giải
Chọn (C) 2πR2.