Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 Câu IV.1, IV.2, IV.3, IV.4, IV.5 trang 64 SBT Toán 9 tập...

Câu IV.1, IV.2, IV.3, IV.4, IV.5 trang 64 SBT Toán 9 tập 2: Khẳng định nào sau đây là...

Khẳng định nào sau đây là đúng?. Câu IV.1, IV.2, IV.3, IV.4, IV.5 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 – Bài tập ôn chương IV – Hàm số bậc hai. Phương trình bậc hai một ẩn.

Advertisements (Quảng cáo)

Câu IV.1 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho hàm số \(y =  – 3{x^2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A) Khi 0 < x < 15, hàm số đồng biến

B) Khi -1 < x < 1, hàm số đồng biến

C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến

D) Khi -15 < x < 1, hàm số đồng biến

Cho hàm số: \(y =  – 3{x^2}\). Khẳng định sau đây là đúng.

Chọn C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến.

Câu IV.2 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Muốn tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta giải phương trình nào sau đây?

A) \({x^2} + Sx + P = 0\)

B) \({x^2} – Sx + P = 0\)

C) \({x^2} – Sx – P = 0\)

D) \({x^2} + Sx – P = 0\)

Muốn tìm hai số khi biết tổng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta phải giải phương trình

Chọn B) \({x^2} – Sx + P = 0\)

Câu IV.3 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({x^3} + 4{x^2} + x – 6 = 0\)

b) \({x^3} – 2{x^2} – 5x + 6 = 0\)

c) \(2{x^4} + 2\sqrt 2 {x^3} + \left( {1 – 3\sqrt 2 } \right){x^2} – 3x – 4 = 0\)

d) \(\left( {2{x^2} + 7x – 8} \right)\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right) – 6 = 0\)

a)

\(\eqalign{
& {x^3} + 4{x^2} + x – 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} + 2{x^2} + 4x – 3x – 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 2} \right) + 2x\left( {x + 2} \right) – 3\left( {x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x – 3} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{x + 2 = 0} \cr
{{x^2} + 2x – 3 = 0} \cr
} } \right. \cr 
& x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = – 2 \cr} \)

\({x^2} + 2x – 3 = 0\). Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0;1 + 2 + \left( { – 3} \right) = 0\)

\({x_1} = 1;{x_2} = {{ – 3} \over 1} =  – 3\)

Vậy phương trình có 3 nghiệm: \({x_1} =  – 2;{x_2} = 1;{x_3} =  – 3\)

b)

\(\eqalign{
& {x^3} – 2{x^2} – 5x + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^3} – {x^2} – {x^2} + x – 6x + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2}\left( {x – 1} \right) – x\left( {x – 1} \right) – 6\left( {x – 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} – x – 6} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{x – 1 = 0} \cr
{{x^2} – x – 6 = 0} \cr
} } \right. \cr 
& x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \cr 
& {x^2} – x – 6 = 0 \cr 
& \Delta = {\left( { – 1} \right)^2} – 4.1.\left( { – 6} \right) = 1 + 24 = 25 > 0 \cr 
& \sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \cr 
& {x_1} = {{1 + 5} \over {2.1}} = 3 \cr 
& {x_2} = {{1 – 5} \over {2.1}} = – 2 \cr} \)

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = 3;{x_3} =  – 2\)

c)

\(\eqalign{
& 2{x^4} + 2\sqrt 2 {x^3} + \left( {1 – 3\sqrt 2 } \right){x^2} – 3x – 4 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 2{x^4} + 2\sqrt 2 {x^3} + {x^2} – 3\sqrt 2 {x^2} – 3x – 4 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 2 {x^2} + x} \right)^2} – 3\left( {\sqrt 2 {x^2} + x} \right) – 4 = 0 \cr} \)

Đặt \(\sqrt 2 {x^2} + x = t,\) ta có phương trình: ${t^2} – 3t – 4 = 0\)

Phương trình có dạng: \(a – b + c = 0;1 – \left( { – 3} \right) + \left( { – 4} \right) = 0\)

\({t_1} =  – 1;{t_2} =  – {{ – 4} \over 1} = 4\)

Với \(t =  – 1 \Rightarrow \sqrt 2 {x^2} + x + 1 = 0\)

\(\Delta  = 1 – 4.\sqrt 2 .1 = 1 – 4\sqrt 2  < 0\) phương trình vô nghiệm

Với \(t = 4 \Rightarrow \sqrt 2 {x^2} + x = 4 \Leftrightarrow \sqrt 2 {x^2} + x – 4 = 0\)

\(\eqalign{
& \Delta = {1^2} – 4.\sqrt 2 .\left( { – 4} \right) = 1 + 16\sqrt 2 > 0 \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt {1 + 16\sqrt 2 } \cr
& {x_1} = {{ – 1 + \sqrt {1 + 16\sqrt 2 } } \over {2.\sqrt 2 }} = {{ – \sqrt 2 + \sqrt {2 + 32\sqrt 2 } } \over 4} \cr
& {x_2} = {{ – 1 – \sqrt {1 + 16\sqrt 2 } } \over {2.\sqrt 2 }} = {{ – \sqrt 2 – \sqrt {2 + 32\sqrt 2 } } \over 4} \cr} \)

Phương trình đã cho có hai nghiệm.

d)

\(\eqalign{
& \left( {2{x^2} + 7x – 8} \right)\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right) – 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right) – 5} \right]\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right) – 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right)^2} – 5\left( {2{x^2} + 7x – 3} \right) – 6 = 0 \cr} \)

Đặt \(2{x^2} + 7x – 3 = t,\) ta có phương trình: \({t^2} – 5t – 6 = 0\)

Phương trình có dạng \(a – b + c = 0;1 – \left( { – 5} \right) + \left( { – 6} \right) = 0\)

\({t_1} =  – 1;{t_2} =  – {{ – 6} \over 1} = 6\)

Với t = -1 ta có:

\(\eqalign{
& 2{x^2} + 7x – 3 = – 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + 7x – 2 = 0 \cr
& \Delta = {7^2} – 4.2.\left( { – 2} \right) = 49 + 16 = 65 > 0 \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt {65} \cr
& {x_1} = {{ – 7 + \sqrt {65} } \over {2.2}} = {{ – 7 + \sqrt {65} } \over 4} \cr
& {x_2} = {{ – 7 – \sqrt {65} } \over {2.2}} = {{ – 7 – \sqrt {65} } \over 4} \cr} \)

Với t = 6, ta có: \(2{x^2} + 7x – 3 = 6 \Leftrightarrow 2{x^2} + 7x – 9 = 0\)

Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0;2 + 7 + \left( { – 9} \right) = 0\)

\({x_1} = 1;{x_2} =  – {9 \over 2}\)

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm:

\({x_1} = {{ – 7 + \sqrt {65} } \over 4};{x_2} = {{ – 7 – \sqrt {65} } \over 4};{x_3} = 1;{x_4} =  – {9 \over 2}\)

Câu IV.4 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho phương trình: \({x^2} + px + 1 = 0\) có hai nghiệm. Xác định p biết rằng tổng các bình phương của hai nghiệm bằng 254.

Cho phương trình: \({x^2} + px + 1 = 0\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm thì \(\Delta  \ge 0\)

\(\eqalign{
& \Delta = {p^2} – 4 \cr
& \Rightarrow {p^2} – 4 \ge 0 \Leftrightarrow {p^2} \ge 4 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{p \ge 2} \cr
{p \le – 2} \cr} } \right. \cr} \)

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \({x_1} + {x_2} =  – p;{x_1}{x_2} = 1\)

Theo bài ra ta có: \({x_1}^2 + {x_2}^2 = 254\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = 254 \cr
& \Leftrightarrow {p^2} – 2.1 = 254 \cr
& \Leftrightarrow {p^2} = 256 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{p = 16} \cr
{p = – 16} \cr} } \right. \cr} \)

Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.

Vậy với p = 16 hoặc p = -16 thì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn \({x_1}^2 + {x_2}^2 = 254\)

Câu IV.5 trang 64 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho phương trình: \({x^4} – 13{x^2} + m = 0\). Tìm các giá trị của m để phương trình:

a) Có 4 nghiệm phân biệt

b) Có 3 nghiệm phân biệt

c) Có 2 nghiệm phân biệt

d) Có một nghiệm

e) Vô nghiệm.

Cho phương trình: \({x^4} – 13{x^2} + m = 0\)               (1)

Đặt \({x^2} = t \Rightarrow t \ge 0,\) ta có phương trình: \({t^2} – 13t + m = 0\)           (2)

\(\Delta  = 169 – 4m\)

a) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có hai nghiệm số dương khi

\(\left\{ {\matrix{
{\Delta = 169 – 4m > 0} \cr
{{t_1}{t_2} = m > 0} \cr
{{t_1} + {t_2} = 13 > 0} \cr
} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m < {{169} \over 4}} \cr 
{m > 0} \cr} \Leftrightarrow 0 < m < {{169} \over 4}} \right.} \right.\)

b) Phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có 1 nghiệm số dương và 1 nghiệm bằng 0 khi:

\(\left\{ {\matrix{
{\Delta = 169 – 4m > 0} \cr
{{t_1} + {t_2} = 13 > 0} \cr
{{t_1}.{t_2} = m = 0} \cr
} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m < {{169} \over 4}} \cr 
{m = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow m = 0} \right.\)

c) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có nghiệm kép hoặc có 1 nghiệm dương và một nghiệm âm.

Phương trình (2) có một nghiệm số kép khi và chỉ khi \(\Delta  = 169 – 4m = 0\)

\( \Leftrightarrow m = {{169} \over 4} \Rightarrow {t_1} = {t_2} = {{13} \over 2}\)

Phương trình (2) có một nghiệm số dương và một nghiệm số âm khi

\(\left\{ {\matrix{
{\Delta = 169 – 4m > 0} \cr
{{t_1}.{t_2} = m < 0} \cr
} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m < {{169} \over 4}} \cr 
{m < 0} \cr} \Leftrightarrow m < 0} \right.} \right.\)

Vậy với \(m = {{169} \over 4}\) hoặc m < 0 thì phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt.

d) Phương trình (1) có một nghiệm khi phương trình (2) có 1 nghiệm số kép bằng 0 hoặc phương trình (2) có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm số âm.

Ta thấy phương trình (2) có nghiệm số kép \({t_1} = {t_2} = {{13} \over 2} \ne 0\)

Nếu phương trình (2) có một nghiệm t1 = 0. Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({t_1} + {t_2} = 13 \Rightarrow {t_2} = 13 – {t_1} = 13 – 0 = 13 > 0\)

Vậy không có giá trị nào của m để phương trình (1) chỉ có 1 nghiệm.

e) Phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) có 2 nghiệm số âm hoặc vô nghiệm.

Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm âm thì theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({t_1} + {t_2} = 13 > 0\) vô lý

Vậy phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) vô nghiệm.

Suy ra: \(\Delta  = 169 – 4m < 0 \Leftrightarrow m > {{169} \over 4}\)