Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 12 trang 22 Toán 9 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 12 trang 22 Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay...

Dựa vào: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} =. Lời giải bài tập, câu hỏi bài tập 12 trang 22 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 6. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay. a) \(14{x^2} - 13x - 27 = 0b) \(5, 4{x^2} + 8x + 2...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.

a) 14{x^2} - 13x - 27 = 0

b) 5,4{x^2} + 8x + 2,6 = 0

c) \frac{2}{3}{x^2} + 2x - \frac{8}{3} = 0

d) 3{x^2} - (3 + \sqrt 5 )x + \sqrt 5 = 0

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1 , nghiệm còn lại là {x_2} = \frac{c}{a}.

Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = - 1 , nghiệm còn lại là {x_2} = - \frac{c}{a}.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phương trình 14{x^2} - 13x - 27 = 0có a - b + c = 14 – (-13) - 27= 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là {x_1} = - 1; {x_2} = - \frac{c}{a} = \frac{{27}}{{14}}.

b) Phương trình 5,4{x^2} + 8x + 2,6 = 0 có a - b + c = 5,4 - 8 + 2,6 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là {x_1} = - 1; {x_2} = - \frac{c}{a} = - \frac{{2,6}}{{5,4}} = - \frac{{13}}{{27}}.

c) Phương trình \frac{2}{3}{x^2} + 2x - \frac{8}{3} = 0có a + b + c = \frac{2}{3} + 2 - \frac{8}{3} = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là {x_1} = 1; {x_2} = \frac{c}{a} = - \frac{8}{3}:\frac{2}{3} = - 4.

d) Phương trình 3{x^2} - (3 + \sqrt 5 )x + \sqrt 5 = 0 có a + b + c = 3 - (3 + \sqrt 5 ) + \sqrt 5 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là {x_1} = 1; {x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}.

Advertisements (Quảng cáo)