Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Bài 7 trang 47 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập...

Bài 7 trang 47 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1: Hãy nêu tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau...

Bài tập – Chủ đề 4: Hàm số bậc nhất – Bài 7 trang 47 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1. Giải bài tập Hãy nêu tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau :

Advertisements (Quảng cáo)

Hãy nêu tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau :

a) \(y = 2x – 7\);               

b) \(y = \left( {1 – \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 3 \);

c) \(y =  – 5x + 2\);     

d) \(y = \left( {1 + {m^2}} \right)x – 6\).

Hàm số \(y = ax + b,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên R khi \(a > 0.\)

Advertisements (Quảng cáo)

Hàm số nghịch biến trên R khi \(a < 0.\)

a) Hàm số \(y = 2x – 7\)là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)  vì \(a = 2 > 0\)

b) Hàm số \(y = \left( {1 – \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 3 \) là hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)  vì \(a = 1 – \sqrt 2  < 0\)

c) Hàm số \(y =  – 5x + 2\) là hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)  vì \(a =  – 5 < 0\)

d) Hàm số \(y = \left( {1 + {m^2}} \right)x – 6\) là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) vì \(a = 1 + {m^2} \ge 1 > 0,\forall m\)