Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Bài 10 trang 12 sgk Toán 9 tập 2, Đoán nhận số...

Bài 10 trang 12 sgk Toán 9 tập 2, Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:...

Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao. Bài 10 trang 12 sgk Toán 9 tập 2 – Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Advertisements (Quảng cáo)

10. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:

a) \(\left\{\begin{matrix} 4x – 4y = 2 & & \\ -2x + 2y = -1 & & \end{matrix}\right.\);                                  

b) \(\left\{\begin{matrix} \frac{1}{3}x – y = \frac{2}{3} & & \\ x -3y = 2 & & \end{matrix}\right.\).

a) \(\left\{\begin{matrix} 4x – 4y = 2 & & \\ -2x + 2y = -1 & & \end{matrix}\right.\)  ⇔ \(\left\{\begin{matrix} 4y = 4x – 2 & & \\ 2y = 2x – 1 & & \end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} y = x – \frac{1}{2}& & \\ y = x – \frac{1}{2} & & \end{matrix}\right.\)

Ta có:

\(a = a’ = 1, b = b’ = – \frac{1}{2}\).

\(\Rightarrow\) Hai đường thẳng trùng nhau.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình trong hệ là trùng nhau.

b) \(\left\{\begin{matrix} \frac{1}{3}x – y = \frac{2}{3} & & \\ x -3y = 2 & & \end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} y = \frac{1}{3}x – \frac{2}{3} & & \\ 3y = x – 2 & & \end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} y = \frac{1}{3}x – \frac{2}{3} & & \\ y = \frac{1}{3}x – \frac{2}{3} & & \end{matrix}\right.\)

Ta có \(a = a’ = \frac{1}{3}\), \(b = b’ = -\frac{2}{3}\) nên hai đường thẳng trùng nhau.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.