Bài 16. Giải các phương trình:
a) 2x3−x2+3x+6=0 ;
b) x(x+1)(x+4)(x+5)=12
a)
2x3−x2+3x+6=0⇔2x3+2x2−3x2−3x+6x+6=0⇔2x2(x+1)−3x(x+1)+6(x+1)=0⇔(x+1)(2x2−3x+6)=0⇔[x+1=02x2−3x+6=0
Giải phương trình x+1=0 ta được x=−1
Giải phương trình 2x2−3x+6=0
Vậy phương trình có 1 nghiệm x=−1.
Δ=(−3)2−4.2.6=9−48<0 nên phương trình vô nghiệm.
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x=−1.
b)
x(x+1)(x+4)(x+5)=12⇔[x(x+5)][(x+1)(x+4)]=12⇔(x2+5x)(x2+5x+4)=12
Đặt x2+5x+2=y ta có: (y−2)(y+2)=12⇔y2=16⇔y=±4
- Với y=4, giải x2+5x+2=4 ta được:
x1,2=−5±√332
Với y=−4, giải x2+5x+2=−4 ta được
x3=−2;x4=−3
Vậy tập nghiệm S={−2;−3;−5±√332}