Giải hệ phương trình sau. Bài 23 trang 19 sgk Toán 9 tập 2 - Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
23. Giải hệ phương trình sau:
{(1+√2x)+(1−√2)y=5(1+√2)x+(1+√2)y=3
Ta có:
{(1+√2x)+(1−√2)y=5(1+√2)x+(1+√2)y=3
Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được:
(1−√2)y−(1+√2)y=2
⇔(1−√2−1−√2)y=2⇔−2y√2=2
⇔y=−22√2⇔y=−1√2⇔y=−√22 (3)
Advertisements (Quảng cáo)
Thay (3) vào (1) ta được:
⇔(1+√2)x+(1−√2)(−√22)=5
⇔(1+√2)x+(−√22)+1=5
⇔(1+√2)x=8+√22⇔x=8+√22(1+√2)
⇔x=(8+√2)(1−√2)2(1−2)⇔x=8−8√2+√2−2−2
⇔x=−6−7√22⇔x=−6+7√22
Hệ có nghiệm là:
{x=−6+7√22y=−√22
Nghiệm gần đúng (chính xác đến ba chữ số thập phân) là: {x≈1,950y≈−0,707