Bài 40. Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a) 3(x2+x)2−2(x2+x)−1=0;
b) (x2−4x+2)2+x2−4x−4=0;
c) x−√x=5√x+7;
d) \frac{x}{x+ 1} – 10 . \frac{x+1}{x}= 3
Hướng dẫn: a) Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x, ta có phương trình 3{t^2}-{\rm{ }}2t{\rm{ }} - {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đằng thức t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x , ta được một phương trình của ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.
d) Đặt \frac{x+1}{x} = t hoặc \frac{x}{x+ 1} = t
:
a) 3{({x^2} + {\rm{ }}x)^2}-{\rm{ }}2({x^2} + {\rm{ }}x){\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x, ta có:
3{t^2}{\rm{ - }}2t{\rm{ - }}1 = 0;{t_1} = 1,{t_2} = - {1 \over 3}
Với {t_1} = 1, ta có: {x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} hay {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0,\Delta {\rm{ = }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ = }}5,{\rm{ }}\sqrt \Delta = \sqrt 5
{x_1} = {{ - 1 + \sqrt 5 } \over 2},{x_2} = {{ - 1 - \sqrt 5 } \over 2}
Với {t_2}= -\frac{1}{3}, ta có: {x^2} + x = - {1 \over 3}hay 3{x^2} + 3x{\rm{ + }}1{\rm{ = }}0:
Phương trình vô nghiệm, vì \Delta = 9 – 4 . 3 . 1 = -3 < 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: {x_1} = {{ - 1 + \sqrt 5 } \over 2},{x_2} = {{ - 1 - \sqrt 5 } \over 2}
b) {({x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}2)^2} + {\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0
Advertisements (Quảng cáo)
Đặt t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}2, ta có phương trình {t^2} + {\rm{ }}t{\rm{ }}-{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0
Giải ra ta được {t_1} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} - 3.
- Với {t_1}= 2 ta có: {x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}2 hay {x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Suy ra {x_1} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}4.
- Với {t_2}= -3, ta có: {x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }} - 3 hay {x^2}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.
Phương trình này vô nghiệm vì \Delta= {(-4)}^2 – 4 . 1 . 5 = 16 – 20 = -4 < 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: {x_1} = 0, {x_2}= 4.
c) x - \sqrt{x} = 5\sqrt{x} + 7. Điều kiện: x ≥ 0. Đặt t = \sqrt{x}, t ≥ 0
Ta có:{t^2}-{\rm{ }}6t{\rm{ }}-{\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Suy ra: {t_1}= -1 (loại), {t_2}= 7
Với t = 7, ta có: \sqrt{x} = 7. Suy ra x = 49.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm: x = 49
d) \frac{x}{x+ 1}– 10 . \frac{x+1}{x} = 3. Điều kiện: x ≠ -1, x ≠ 0
Đặt \frac{x}{x+ 1} = t, ta có: \frac{x+1}{x} = \frac{1}{t}. Vậy ta có phương trình: t - \frac{10}{t} – 3 = 0
hay: {t^2}-{\rm{ }}3t{\rm{ }}-{\rm{ }}10{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Suy ra {t_1} = 5, {t_2} = -2.
- Với {t_1}= 5, ta có \frac{x}{x+ 1} = 5 hay x = 5x + 5. Suy ra x = -\frac{5}{4}
- Với {t_2} = -2, ta có \frac{x}{x+ 1}= -2 hay x = -2x – 2. Suy ra x = -\frac{2}{3}.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: {x_1}= -\frac{5}{4}, {x_2} =-\frac{2}{3}