Bài 63. Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O;R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
Hướng dẫn giải:
Hình a.
Gọi ai là cạnh của đa giác đều i cạnh.
a) a6=R (vì OA1A2 là tam giác đều)
Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung A1A2⏜, \overparen{{A_2}{A_3}}..\overparen{{A_6}{A_1}} mà căng cung có độ dài bằng R. Nối {A_1} với {A_2}, {A_2} với {A_3},…, {A_6} với {A_1} ta được hình lục giác đều {A_1}{A_2}{A_3}{A_4}{A_5}{A_6} nội tiếp đường tròn
b) Hình b
Trong tam giác vuông O{A_1}{A_2}: {a^2} = {R^2} + {R^2} = 2{R^2} \Rightarrow a = R\sqrt 2
Cách vẽ như ở bài tập 61.
Advertisements (Quảng cáo)
c) Hình c
{A_1}H = R +\frac{R}{2} = \frac{3R}{2}
{A_3}H = \frac{a}{2}
{A_1}{A_3}= a
Trong tam giác vuông {A_1}H{A_3} ta có: {A_1}{H^2} = {A_1}{A_3}^2 - {A_3}{H^2}.
Từ đó \frac{9R^{2}}{4} = a^2 - \frac{a^{2}}{4}.
\Rightarrow{a^2} = 3{R^2} \Rightarrow a = R\sqrt 3
Cách vẽ như câu a) hình a.
Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác {A_1}{A_3}{A_5} như trên hình c