Trang chủ Lớp 6 SBT Sinh lớp 6 Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 58 Sách bài...

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Sinh học 6: Có thế trình bày tóm tắt những đặc điểm thích nghi của...

Có thế trình bày tóm tắt những đặc điểm thích nghi của cây xanh trong các môi trường sống khác nhau trong bảng sau :

Advertisements (Quảng cáo)

. Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Sinh học 6 – A-BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI trang 58

Bài 1.

–       Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? Có mấy nhóm quả chính?

–       Hãy trình bày dưới dạng sơ đồ về sự phân chia các loại quả và ghi rõ đặc điểm chính của từng loại quả đó.

Lời giải :

–       Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia các loại quả. Có hai nhóm quả chính : quả khô và quả thịt.

–       Trình bày dưới dạng sơ đồ :

Quả khô

Khi chín vỏ quả khô, mỏng, cứng

Quả thịt

Khi chín vỏ quả mềm, dày, chứa thịt quả

Quả khô nẻ

Khi chín vỏ quả tự nứt, tách thành các mảnh vỏ.

(quả cải, quả đậu, quả bông…)

Quả khô không nẻ

Khi chín vỏ quả không tự nứt.

(quả mùi, quả chò, quả bồ kết…)

Quả mọng

Quả gồm toàn thịt quả nạc hoặc mọng nước.

(quả chuối, quả cà chua, quả dưa hấu…)

Quả hạch

Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

(quả mơ, quả mận, quả táo ta…) 

Bài 2. Hãy trình bày dưới dạng sơ đồ các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận.

STT

Các bộ phận của hạt

Chức năng

1

Vỏ hat

Bảo vệ phôi

2

– Phôi

+ Lá mầm ( Một lá mầm ( Cây một lá mầm) và Hai lá mầm ( Cây Hai lá mầm))

+ Chồi mầm

+ Thân mầm

+ Rễ mầm

Phát triển thành cây con

3

– Chất dinh dưỡng dưỡng dự trữ

+ Chứa trong phôi nhũ

+ Chứa trong lá mầm

Nuôi phôi 

Bài 3. Tìm 3 ví dụ về hạt của cây Hai lá mầm và 3 ví dụ về hạt của cây Một lá mầm. Chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ?

–       Ví dụ : Hạt của cây Hai lá mầm : hạt lạc, hạt đậu, hạt xoài…

                   Hạt của cây Một lá mầm : hạt lúa, hạt ngô, hạt kê…

–       Điểm giống nhau : đều có vỏ hạt, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

–       Điểm khác nhau :

+ Phôi của hạt Hai lá mầm có hai lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong hai lá mầm.

+ Phôi của hạt Một lá mầm chỉ có một lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong phôi nhũ.

Bài 4. Kể tên các hình thức phát tán chính của quả và hạt. Nêu đặc điểm phù hợp với các cách phát tán khác nhau của quả và hạt.

Trình bày ý nghĩa của sự phát tán.

Lời giải :

–       Các hình thức phát tán chính của quả và hạt : tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật.

–       Những đặc điểm phù hợp với các cách phát tán khác nhau của quả và hạt:

+ Quả tự phát tán: thường là những quả khô nẻ khi chín vỏ xoắn lại hoặc nắp quả tung ra làm hạt bắn đi xa như quả đậu, quả cây rau sam, quả cây thuốc phiện…

+ Quả và hạt phát tán nhờ gió thường nhỏ, nhẹ làm giảm sức cản của không khí hoặc có chùm lông hay cánh nên được gió thổi đi xa như quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò, quả trâm bầu.

+ Ọuả và hạt phát tán nhờ động vật thường có móc hoặc có gai, khi tiếp xúc với động vật có thể dính vào lông, vào da chúng nên khi động vật di chuyển sẽ mang theo quả và hạt đó đi xa như quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ, quả cỏ may…

Đối với những quả thịt như quả dưa hấu, quả cà phê, quả ổi… thường có màu sắc, hương thơm, nhiều chất dinh dưỡng làm thức ăn cho động vật nhưng hạt thường có vỏ cứng không bị tiêu hoá sẽ theo phân của động vật rải đi khắp nơi.

–       Ý nghĩa của sự phát tán là làm cho thực vật có khả năng duy trì và phát triển nòi giống do mở rộng nơi sống, thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

Bài 5. Những điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm? Muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ?

–         Điều kiện cần cho hạt nảy mầm :

+ Điều kiện bên ngoài : không khí, nước, nhiệt độ thích hợp.

+ Điều kiện bên trong : hạt giống tốt, không bị mối mọt, sâu bệnh.

–         Muốn cho hạt nảy mầm tốt cần :

+ Cày, cuốc, xếp ải làm cho đất tơi xốp, thoáng.

+ Tưới đủ nước cho đất, nếu bị úng ngập phải tháo nước.

Advertisements (Quảng cáo)

+ Chọn hạt giống tốt không bị sâu bệnh.

+ Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời rét cần phủ rơm rạ để chống rét cho hạt.

+ Bảo quản hạt giống tốt sau khi thu hoạch.

Bài 6*. Hãy trình bày tóm tắt sự thống nhất giữa chức năng và cấu tạo của các bộ phận, cơ quan của cây có hoa.

Lời giảỉ:

Có thể trình bày tóm tắt sự thống nhất giữa chức năng và cấu tạo của các bộ phận, cơ quan của cây có hoa trong bảng sau:

Bộ phận

Chức năng chính

Đặc điểm cấu tạo phù hợp

Cơ quan sinh dưỡng

Rễ

Hút và hấp thụ nước, muối khoáng.

Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan rồi chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.

Thân

– Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

– Vận chuyển chất hữu cơ.

–     Vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.

–    Chất hữu cơ do lá chế tạo được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây nhờ mạch rây.

–   Chế tạo chất hữu cơ.

–     Trao đổi khí và hơi nước.

–     Thịt lá có các tế bào chứa chất diệp lục ; biểu bì có lỗ khí.

–     Gân lá có các mạch làm nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ.

Cơ quan sinh sản

Hoa

Sinh sản (thụ phấn, thụ tinh).

–    Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu (chứa các tế bào sinh dục).

–    Bao hoa làm nhiệm vụ bảo vệ và thu hút động vật.

–    Cấu tạo của hoa phù hợp với thụ phấn nhờ động vật, nhờ gió.

Quả

–    Bảo vệ hạt.

–     Góp phần phát tán hạt.

–    Có các lớp vỏ quả.

–    Có cấu tạo thích nghi với sự phát tán nhờ động vật, nhờ gió.

Hạt

–    Bảo vệ phôi.

–    Nảy mầm thành cây mới.

–    Vỏ hạt bảo vệ phôi.

–    Phôi có đủ bộ phận để phát triển thành cây mới (lá mẩm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm).

–      Lá mầm hoặc phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng nuôi phôi.

Bài 7 . Hãy trình bày những đặc điếm thích nghi của cây xanh trong các môi trường sống khác nhau: môi trường nước, môi trường cạn, sa mạc, bãi lầy ven biển.

Lời giải :

Có thế trình bày tóm tắt những đặc điểm thích nghi của cây xanh trong các môi trường sống khác nhau trong bảng sau :

STT

Môi trường và đặc điểm môi trường

Đặc điểm thích nghi của cây xanh

1

Môi trường nước

–    Rễ không có lông hút.

–    Thân, cuống lá mềm xốp (dự trữ khí).

–     Lá trải rộng (trên mặt nước) ; chia thành những thuỳ nhỏ (lá chìm trong nước).

2

Môi trường cạn

–     Đất khô hạn, nắng, gió nhiều (trên đồi trống).

–    Đất có độ ẩm cao, râm mát (trong rừng rậm, trong thung lũng).

–    Rễ ăn sâu hoặc lan rộng nhung nông. Thân thấp, phân cành nhiều. Lá có lông hoặc có sáp phủ ngoài.

–     Rễ phát triển bình thường. Thân vươn cao, các cành cây tập trung ở ngọn.

3

Sa mạc

Khô hạn, ban ngày rất nóng, ban đêm rất lạnh.

–    Rễ rất dài, ăn sâu hoặc lan rộng và nông (các loại cỏ thấp).

–   Thân thường mọng nước (các loại xương rồng).

–     Lá rất nhỏ hoặc biến thành gai (các cây bụi gai, xương rồng).

4

Bãi lầy ven biển

Ngập thuỷ triều, đất chặt, thiếu ôxi

–    Hệ rễ phát triển : rễ chống, rễ hô hấp.

–     Hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ giúp hạt phát triển trong điều kiện đất ngập nước thuỷ triều (đước, vẹt).