Bài 59: Luyện tập anđehit và xeton
\({\mathop{\rm Propilen}\nolimits} \buildrel { + {H_2}O,{H^ + }} \over \longrightarrow A\buildrel { + CuO,{t^o}} \over \longrightarrow B\buildrel { + HCN} \over \longrightarrow D\
Cho 10,20 g hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng với \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\) (lấy dư ) thu được 43,20 g kết tủa. Tìm công thức của
Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. X có công thức phân tử là
\(\eqalign{ & {n_Y} = 0,01\,mol \cr & {n_{Ag}} = {{4,32} \over {108}} = 0,04(mol) \cr&\to {{{n_Y}} \over {{n_{Ag}}}} = {{0,01} \over {0,04}} = {1 \over 4} \cr} \)
Hợp chất X có công thức phân tử \({C_4}{H_8}O\). X tác dụng với dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) sinh ra bạc kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với \({H_2}S{O_4}\)
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. X có công thức phân tử là
a) Fomalin, axeton, xiclohexen, glixerol
a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế anđehit và xeton
b) Hãy nêu các phản ứng có thể dùng để phân biệt anđehit và xeton, cho thí dụ minh họa