Ôn tập Chương 2 – Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
68. Trang 63 Sách bài tập Hình học 11 nâng cao.
Bài 12. Với giả thiết của bài tập 11, gọi \(N, P, Q\) lần lượt là giao của mặt phẳng \((\alpha)\) với các đường thẳng \(CD, DS, SA\). Tập hợp các giao điểm \(I\)
Bài 11. Cho hình vuông \(ABCD\) và tam giác đều \(SAB\) nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi \(M\) là điểm di động trên đoạn \(AB\). Qua \(M\) vẽ mặt phẳng \((\
Bài 10. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Bài 8. Với giả thiết của bài tập 7, chu vi của thiết diện tính theo \(AM = x\) là:
Bài 9. Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(Bx, Cy, Dz\) là các nửa đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua \(B, C, D\) và nằm về một phía của mặt phẳng \((A
Bài 5. Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AC\) (h.2.76), \(E\) là điểm trên cạnh \(CD\) với \(ED = 3EC\). Thiết diện
Bài 6. Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A’B’C’\), Gọi \(I, J\) lần lượt là trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(A’B’C’\) (h.2.7
Bài 7. Cho tứ diện \(SABC\) cạnh bằng \(a\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\), \(M\) là điểm di động trên đoạn \(AI\). Qua \(M\) vẽ mặt phẳng \((α)\) song
Bài 2. Nếu ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng và đôi một cắt nhau thì ba đường thẳng đó