Thì tương lai (future)
A. Hãy tưởng tượng ra rằng chúng ta hỏi năm người về các kế hoạch của họ cho ngày thứ Bảy kế tiếp, ta nói :
I’ll write to Mr.Pitt and I’ll teil him about Tom’s new house.
I’m seeing Tom tomorrow (Tôi định ngày mai gặp Tom.)
A. Ta không được lẫn lộn giữa will với want/wish/would like, will diễn tả một ý định + một quyết định để thực hiện nó :
A. Để diễn tả ý kiến, ý giả định, ước đoán của người nói về tương lai. Những ý nghĩa này có thể được trình bày bởi các động từ như : assume (cho là), be afraid (e
A. Trước đây will chỉ được dùng cho ý định :
A. Be going to có thể diễn tả sự tin chắc của người nói.