Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều Bài 19 trang 67 SBT toán 10 Cánh diều: Cho tam giác...

Bài 19 trang 67 SBT toán 10 Cánh diều: Cho tam giác ABC có A(2 ; 6), B(– 2 ; 2), C(8 ;...

Giải bài 19 trang 67 SBT toán 10 – Cánh diều – Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Cho tam giác ABCA(2 ; 6), B(– 2 ; 2), C(8 ; 0). Khi đó, tam giác ABC là:

A. Tam giác đều                                             B. Tam giác vuông tại A

C. Tam giác có góc tù tại A                            D. Tam giác cân tại A

Bước 1: Tính tọa độ các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} \) và độ dài các cạnh AB, AC, BC

Bước 2: Xác định mối liên hệ giữa các cạnh và kết luận

\(\overrightarrow {AB}  = ( – 4; – 4) \Rightarrow AB = 4\sqrt 2 \);

\(\overrightarrow {AC}  = (6; – 6) \Rightarrow AC = 6\sqrt 2 \);

\(\overrightarrow {BC}  = (10; – 2) \Rightarrow BC = 2\sqrt {26} \)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = ( – 4).6 + ( – 4).( – 6) =  – 24 + 24 = 0\) \( \Rightarrow AB \bot AC\)

Vậy ∆ABC vuông tại A   

Chọn B