Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 3.44 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 3.44 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 3.44 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối chương III

Advertisements (Quảng cáo)

Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 5,\,\,a = 8,\,\,\widehat B = {60^ \circ }.\)

a) Tính \(b\) và các góc của \(A,C\) (số đo các góc làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị độ).

b) Tính độ dài đường cao kẻ từ \(B.\)

c) Tính độ dài trung tuyến kể từ \(A.\)

–  Áp dụng định lý cosin để tính \(b,\,\,\widehat A,\,\,\widehat C\)

–  Tính diện tích \(\Delta ABC\): \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

– Độ dài đường cao kẻ từ \(B\): \(S = \frac{1}{2}b.{h_b}\)

– Độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh \(A\): \(m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} – \frac{{{a^2}}}{4}\)

Advertisements (Quảng cáo)

a) Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}{b^2} = {a^2} + {c^2} – 2ac.\cos B\\ \Rightarrow \,\,{b^2} = 64 + 25 – 2.8.5.\cos {60^ \circ } = 49\\ \Rightarrow \,\,b = 7.\end{array}\)

Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}}\\{\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}}}\end{array}} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos A = \frac{{49 + 25 – 64}}{{2.7.5}} = \frac{1}{7}}\\{\cos C = \frac{{64 + 49 – 25}}{{2.8.7}} = \frac{{11}}{{14}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat A \approx {{82}^ \circ }}\\{\widehat C \approx {{38}^ \circ }}\end{array}} \right.} \right.\)

b) Diện tích \(\Delta ABC\) là: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B = \frac{1}{2}.8.5.\sin {60^ \circ } = 10\sqrt 3 .\)

Độ dài đường cao kẻ từ \(B\) là: \({h_b} = \frac{{2S}}{b} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{7} = \frac{{20\sqrt 3 }}{7}.\)

c) Độ dài đường trung tuyến kẻ từ \(A\) là:

\(\begin{array}{l}m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} – \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{49 + 25}}{2} – \frac{{64}}{4} = 21\\ \Rightarrow \,\,{m_a} = \sqrt {21} .\end{array}\)