Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 3.45 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 3.45 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 3.45 trang 44 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối chương III

Advertisements (Quảng cáo)

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat B = {15^ \circ },\,\,\widehat C = {30^ \circ },\,\,c = 2.\)

a) Tính số đo góc \(A\) và độ dài các cạnh \(a,b.\)

b) Tính diện tích và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

c) Lấy điểm \(D\) thuộc cạnh \(AB\) sao cho \(\widehat {BCD} = \widehat {DCA}\) (tức \(CD\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}\)). Tính độ dài \(CD.\)

– Tính \(\widehat A = {180^ \circ } – \widehat B – \widehat C.\)

– Áp dụng định lý sin để tính \(a,\,\,b,\,\,R\): \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R.\)

– Diện tích \(\Delta ABC\): \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

a) Xét \(\widehat A = {180^ \circ } – \widehat B – \widehat C = {180^ \circ } – {15^ \circ } – {30^ \circ } = {135^ \circ }.\)

Áp dụng định lý sin, ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{a}{{\sin A}} = \frac{c}{{\sin C}}}\\{\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{a}{{\sin {{135}^ \circ }}} = \frac{2}{{\sin {{30}^ \circ }}}}\\{\frac{b}{{\sin {{15}^ \circ }}} = \frac{2}{{\sin {{30}^ \circ }}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{{2\sin {{135}^ \circ }}}{{\sin {{30}^ \circ }}} = 2\sqrt 2 }\\{b = \frac{{2\sin {{15}^ \circ }}}{{\sin {{30}^ \circ }}} = \sqrt 6  – \sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

b) Diện tích \(\Delta ABC\) là: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B = \frac{1}{2}.2\sqrt 2 .2.\sin {15^ \circ } = \sqrt 3  – 1\)

Advertisements (Quảng cáo)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là:

Áp dụng định lý sin, ta có:

\(\frac{c}{{\sin C}} = 2R\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{2}{{\sin {{30}^ \circ }}} = 2R\,\, \Leftrightarrow \,\,R = 2.\)

c) Ta có: \(CD\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\)

\( \Rightarrow \) \(\widehat {ACD} = \widehat {BCD} = \frac{1}{2}\widehat {ACB} = {15^ \circ }\)

Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\) và \(IB = IC = \sqrt 2 .\)

Xét \(\Delta BCD\) có \(\widehat {DCB} = \widehat B = {15^ \circ }\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta BCD\) cân tại \(D.\)

Mặt khác \(I\) là trung điểm của \(BC.\)

\( \Rightarrow \) \(DI \bot BC\)

Xét \(\Delta CDI\) vuông tại \(I\) có: \(CD = \frac{{IC}}{{\sin \widehat {DCB}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sin {{15}^ \circ }}} = 2 + 2\sqrt 3 .\)