Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 17. Dấu của tam thức bậc hai

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} – 2(m – 1)x + 4{m^2} – m = 0\) (1)

a) Có hai nghiệm phân biệt

b) Có hai nghiệm trái dấu

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’)

Bước 2: Áp dụng điều kiện để BPT có hai nghiệm phân biệt là ∆ (∆’)  > 0 và điều kiện để BPT có hai nghiệm trái dấu là ac < 0 ta thu được BPT bậc 2 ẩn m

Bước 3: Giải BPT bậc hai đã tìm được

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 4: Kết luận giá trị của m tương ứng trong từng trường hợp

Tam thức bậc hai \({x^2} – 2(m – 1)x + 4{m^2} – m = 0\) có ∆’ = \({(m – 1)^2} – 4{m^2} + m =  – 3{m^2} – m + 1\)

a) PT (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆’ > 0 \( \Leftrightarrow  – 3{m^2} – m + 1 > 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{ – 1 – \sqrt {13} }}{6} < m < \frac{{ – 1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Vậy với \(m \in \left( {\frac{{ – 1 – \sqrt {13} }}{6};\frac{{ – 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm phân biệt.

b) PT (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi ac < 0 \( \Leftrightarrow 4{m^2} – m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{4}\)

Vậy với \(m \in \left( {0;\frac{1}{4}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm trái dấu.