Trang chủ Lớp 10 SBT Toán lớp 10 Bài 11 trang 69 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10...

Bài 11 trang 69 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải và biện luận theo tham số m các phương trình...

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau. Bài 11 trang 69 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 – Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai

Advertisements (Quảng cáo)

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau

a) \(|3x + 2m| = x – m\)

b) \(|2x + m| = |x – 2m + 2|\)

c) \(m{x^2} + (2m – 1)x + m – 2 = 0\)

d) \({{\sqrt {4x – 2} } \over {2x – 1}} = m – 1\)

Gợi ý làm bài

a) Với \(x \ge  – {{2m} \over 3}\) phương trình đã cho trở thành

\(3x + 2m = x – m \Leftrightarrow 2x =  – 3m \Leftrightarrow x =  – {{3m} \over 2}\)

Ta có:

\( – {{3m} \over 2} \ge  – {{2m} \over 3} \Leftrightarrow  – 9m \ge  – 4m\)

\( \Leftrightarrow 5m \le 0 \Leftrightarrow m \le 0\)

Với \(x <  – {{2m} \over 3}\) Phương trình đã cho trở thành

\( – 3x – 2m = x – m \Leftrightarrow 4x =  – m \Leftrightarrow x =  – {m \over 4}\)

Ta có:

\( – {m \over 4} \ge  – {{2m} \over 3} \Leftrightarrow  – 3m \ge  – 8m\)

\( \Leftrightarrow 5m < 0 \Leftrightarrow m < 0\)

Kết luận

Với m > 0 phương trình vô nghiệm;

Với m = 0 phương trình có nghiệm x = 0;

Với m < 0 phương trình có nghiệm \({x_1} =  – {{3m} \over 2}\) và \({x_2} =  – {m \over 4}\)

b) \(\left| {2x + m} \right| = \left| {x – 2m + 2} \right| \Leftrightarrow \left[ \matrix{2x + m = x – 2m + 2(1) \hfill \cr 2x + m = – x + 2m – 2(2) \hfill \cr} \right.\)

Phương trình (1) \( \Leftrightarrow x =  – 3m + 2\)

Advertisements (Quảng cáo)

Phương trình (2) \( \Leftrightarrow 3x = m – 2 \Leftrightarrow x = {{m – 2} \over 3}\)

Vậy với mọi giá trị của m phương trình có nghiệm là:

\({x_1} =  – 3m + 2$$ và $${x_2} = {{m – 2} \over 3}\)

c) m = 0 phương trình trở thành

\( – x – 2 = 0 =  > x =  – 2\)

\(m \ne 0\) phương trình đã cho là phương trình bậc hai, có \(\Delta  = 4m + 1\)

Với \(m <  – {1 \over 4}\) phương trình vô nghiệm;

Với \(m \ge  – {1 \over 4}\) nghiệm của phương trình là

\({x_{1,2}} = {{1 – 2m \pm \sqrt {4m + 1} } \over {2m}}\)

d) Điều kiện của phương trình là \(m > {1 \over 2}\)

Với điều kiện đó vế trái dương, nên vế phải cũng dương nên m > 1. Lúc đó ta có:

\({{\sqrt {4x – 2} } \over {2x – 1}} = m – 1 \Leftrightarrow \sqrt {2(2x – 1)}  = (m – 1)(2x – 1)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {(2x – 1)} {\rm{[}}\sqrt 2  – (m – 1)\sqrt {2x – 1} {\rm{]}} = 0\)

\( \Leftrightarrow (m – 1)\sqrt {2x – 1}  = \sqrt 2\)

\( \Leftrightarrow {(m – 1)^2}(2x – 1) = 2\)

\( \Leftrightarrow x = {{{{(m – 1)}^2} + 2} \over {2{{(m – 1)}^2}}} = {1 \over 2} + {1 \over {{{(m – 1)}^2}}}\)

Giá trị \(x = {1 \over 2} + {1 \over {(m – 1){}^2}}\) thỏa mãn điều kiện  \(x > {1 \over 2}\)

Kết luận. Với \(m \le 1\) phương trình vô nghiệm.

Với m > 1 nghiệm của phương trình là \(x = {1 \over 2} + {1 \over {{{(m – 1)}^2}}}\)