HĐ Khởi động
Để xác định tọa độ của máy bay trực thăng ta sử dụng biểu thức tọa độ của 2 vectơ
Hoạt động 1
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ →u=(x1,y1) và →v=(x2,y2)
a) Biểu diễn các vectơ →u,→v theo hai vectơ →i và →j
b) Biểu diễn các vectơ →u+→v,→u−→v,k→u(k∈R) theo hai vectơ →i và →j
c) Tìm tọa độ của các vectơ →u+→v,→u−→v,k→u(k∈R)
a) Do →u=(x1,y1), →v=(x2,y2) nên →u=x1→i+y1→j., →v=x2→i+y2→j.
b) +) →u+→v=(x1→i+y1→j)+(x2→i+y2→j)=(x1→i+x2→i)+(y1→j+y2→j)=(x1+x2)→i+(y1+y2)→j
+) →u−→v=(x1→i+y1→j)−(x2→i+y2→j)=(x1→i−x2→i)+(y1→j−y2→j)=(x1−x2)→i+(y1−y2)→j
+) k→u=(kx1)→i+(ky1)→j
Advertisements (Quảng cáo)
c) Tọa độ của các vectơ →u+→v,→u−→v,k→u(k∈R)lần lượt là:
(x1+x2;y1+y2),(x1−x2;y1−y2),(kx1,ky1)
Luyện tập – vận dụng 1
a) Cho →u=(−2;0),→v=(0;6),→w=(−2;3). Tìm tọa độ vectơ →u+→v+→w
b) Cho →u=(√3;0),→v=(0;√7). Tìm tọa độ của vectơ →wsao cho →w+→u=→v
a) Tọa độ của vectơ →u+→v+→w là: →u+→v+→w=(−2+0+(−2);0+6+3)=(−4;9)
b) Ta có: →w+→u=→v⇔→w=→v−→u nên →w=(0−√3;−√7−0)=(−√3;−√7)
Luyện tập – vận dụng 2
Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.
Sau khi xuất phát được 2 giờ tức là máy bay đi được 23 quãng đường thì ta có máy bay ở điểm M hay là ta có →AM=23→AB
Tọa độ vectơ →AB=(−300;400)⇒→AM=(−200;8003)⇒→OM=→AM−→AO=(−600;6503)
Vậy tọa độ máy bay sau 2 giờ xuất phát là: (−600;6503)