Giải các hệ phương trình
a)
{x2−5xy+y2=72x+y=1
b)
{x2+y2+x+y=8x+y+xy=5
c)
{x2+y2−x+y=2xy+x−y=−1
Đáp án
a) Từ phương trình thứ hai của hệ, ta được y=1−2x
Thay vào phương trình thứ nhất ta được:
x2−5x(1−2x)+(1−2x)2=7⇔15x2−9x−6=0⇔[x=1x=−25
+ Với x=1 thì y = 1 – 2.1 = -1
+ Với x = - {2 \over 5} \Rightarrow y = 1 - 2.( - {2 \over 5}) = {9 \over 5}
Vậy hệ có hai nghiệm: (-1, 1) và ( - {2 \over 5};\,{9 \over 5})
Advertisements (Quảng cáo)
b) Đặt S = x + y; P = xy. Ta có:
\left\{ \matrix{ {S^2} - 2P + S = 8 \hfill \cr S + P = 5 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ P = 5 - S \hfill \cr {S^2} + 3S - 18 = 0 \hfill \cr} \right.
\Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ S = 3 \hfill \cr P = 2 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ S = - 6 \hfill \cr P = 11 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.
+ Với S = 3, P = 2, hệ có nghiệm (2, 1) và (1, 2)
+ Với S = -6, P = 11 vô nghiệm do S2 – 4P < 0
c) Đặt S = x - y; P = xy. Ta có:
\left\{ \matrix{ {S^2} + 2P - S = 2 \hfill \cr P + S = - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ P = 1 - S \hfill \cr {S^2} - 3S - 4 = 0 \hfill \cr} \right.
\Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ S = - 1 \hfill \cr P = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ S = 4 \hfill \cr P = - 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.
+ Với S = -1, P = 0 thì x, -y là nghiệm phương trình:
{X^2} + X = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ X = 0 \hfill \cr X = - 1 \hfill \cr} \right.
Ta có nghiệm (0, 1) và (-1, 0)
+ Với S = 4, P = -5: x; -y là nghiệm phương trình:
X2 – 4X + 5 = 0 (vô nghiệm)